Danh mục tài liệu

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ LỴ

Số trang: 26      Loại file: ppt      Dung lượng: 263.50 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

- Tuổi :
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ LỴ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ LỴ Ths. BS.Nguyễn Thị Thu CúcBỘ MÔN NHI - ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ MỤC TIÊU1. Phân tích 5 nguyên nhân tiêu đàm máu (lỵ) th ường g ặp ở trẻ em2. Mô tả đặc điểm lâm sàng của 1 số nguyên nhân gây lỵ3. Phân biệt lỵ Shigella và Amib (dựa vào lâm sàng)4. Mô tả biến chứng của lỵ5. Thực hiện điều trị lỵ6. Giải thích biện pháp phòng bệnh với người nhà của tr ẻ Nguyên nhân tiêu đàm máu (Lỵ) TE1. Shigella : có 4 types - Flexneri (*) - Dysenteriae (*) - Boydii - Sonnei2. Entamoeba Histolitica (Amib)3. EIEC (Entero Invasive Escherichia Coli) = E.coli xâm nhập4. Salmonella non typhi5. Campylobater jejuni Yersinia enterocolitica Shigella- Tuổi : < 5 tuổi (thường 2-3 tuổi)- Mùa : tùy theo vùng + vùng nhiệt đới : mùa mưa + vùng ôn đới: tháng nóng- Lây truyền : thực phẩm (các loại rau trộn), đôi khi cũng lây trực tiếp từ người sang ng ười- Ủ bệnh : vài ngày- Khởi phát đột ngột , cấp tính rầm rộ- Sốt cao- Tiêu phân lỏng nước nhiều, đàm , máu , đau bụng khi tiêu, mót rặn, nhiều lần/ngày- Thường có mất nước- Chán ăn- Khám : bụng chướng mềm, tăng nhu động ruột- Khoảng 10% số bệnh nhân có thể bị tiêu chảy kéo dài trên 10 ngày, nhất là ở trẻ suy dinh dưỡng Entamoeba Histolitica (Amib)Lâm sàng:- Thường gặp trẻ lớn hơn và người lớn- Không sốt- Khởi phát từ từ- Tiêu phân sệt , đàm máu đau bụng , mót rặn, mỗi lần tiêu lượng nước và phân ít, cũng tiêu nhiều lần / ngày- Không mất nước- Ít ảnh huởng toàn trạng chung. Campylobacter jejuni- Dịch tể học :+ Tỉ lệ mắc bệnh : 28 – 71 /100.000 dân/năm ở United States+ Mùa : thường xảy ra vào mùa hè và thu, đỉnh cao nhất mùa mưa+ Tuổi : < 5 tuổi+ Đường lây truyền : Từ súc vật sang người, Thường xảy ra bởi đường phân-miệng, Ăn những thực phẩm nhiễm bẩn, Thịt gà chưa nấu chín, Sữa không tiệt trùng, Nước chưa xử lý.- Trong giai đoạn cấp của bệnh, nếu không điều trị kháng sinh bệnh sẽ khỏi sau 2-3 tuần, nếu dùng kháng sinh rút ngắn thời gian, 2-3 ngày Campylobacter jejuni- Lâm sàng :+ Ủ bệnh : 1-7 ngày+ Tính chất phân : tiêu phân lỏng có đàm máu (th ường x ảy ra N2 – N4), đau bụng quanh rốn (60-90%)+ Sốt, nôn ói, đau nhức cơ thưòng xảy ra, nh ưng sốt ch ỉ biểu hiện lúc đầu.+ Khoảng 20% bệnh tái phát, hoặc kéo dài, hoặc nặng. Nhiễm trùng kéo dài giống như viêm dạ dày ruột cấp. Trong phân, loại bỏ sinh vật này khi bệnh nhân không điều tri thì sau 2-3 tuần, thấp nhất là vài ngày, t ối đa vài tháng. Ở trẻ nhỏ loại bỏ sinh vật này kéo dài hơn. Salmonella non typhi* Dịch tễ học:- Khoảng 50.000 cases cấy có salmonella, trong đó gần 90% là do Salmonella non typhi ( Theo báo cáo hằng năm của United States)- Tuổi : < 4 tuổi- Nhiễm Salmonella non typhi xảy ra khắp nơi trên thế giới, tỉ lệ mắc bệnh liên quan đến nước uống, xử lý chất thải, th ực phẩm nấu ăn.- Mùa: tháng nóng, từ tháng 7-11 ở United States, m ặc dù phần lớn báo cáo bệnh xảy ra rải rác. Salmonella non typhi- Nguồn chính nhiễm Salmonella non typhi là súc vật nhiễm trùng (gà, bò, vịt, heo, chim, khỉ) hoặc các thức ăn động vật đã bị ô nhiễm* Lâm sàng :- Ủ bệnh : 6-72 giờ ( trung bình là 24 giờ)- Khởi phát đột ngột buồn nôn, nôn ói, đau bụng quanh rốn và khu d ưới phải.- Đôi khi tiêu chảy phân lỏng nhiều, đôi khi lỏng nước có máu và đàm- Sốt : 38,5 -390 C (70%)- Vài trường hợp, tiêu chảy nhiều với sốt cao, nhức đầu, lơ mơ, co giật, bụng chướng căng.Các triệu chứng này giảm từ ngày 2 – 7 ở trẻ khoẻ mạnh. Hiếm khi tử vong. EIEC- Mùa (nói chung cho E.coli): tùy theo vùng + Vùng nhiệt đới : mùa mưa + Vùng ôn đới: tháng nóng- Lâm sàng rất khó phân biệt với những nguyên nhân gây lỵ khác. Sốt, tiêu phân lỏng có đàm máu kèm đau bụng, mót rặn giống như Shigella nhưng nhẹ hơn 3. Biến chứngShigella:- Mất nước → suy thận → tử vong- Nhiễm trùng huyết- Đông máu nội mạch rải rác- Thiếu máu- Hội chứng tán huyết urê huyết tăng cao.- Hiếm gặp : hội chứng Reiter, viêm túi mật, viêm cơ tim…- Sa trực tràng- Suy dinh dưỡng 3. Biến chứngAmib- Bướu amib, dãn đại tràng nhiễm độc, viêm gan, abces gan- Tắc ruột do u amib- Sa trực tràng 3. Biến chứng Campylobacter jejuni- Hội chứng Guillain-Barré (khi chẩn đoán biến chứng này phải có kết quả cấy phân do Campylobacter jejuni- Hội chứng Reiter (viêm khớp, viêm kết mạc, viêm niệu đạo, và phát ban- Thiếu máu tán huyết, xuất huyết trực tràng 4. Điều trị4 nguyên tắc điều trị :- Bù nước- Kháng sinh- Dinh dưỡng- Theo dõi 4. Điều trị4.1. Bù nước :- Nếu bệnh nhân không mất nước điều trị phác đồ A- Nếu bệnh nhân có mất nước điều trị theo phác đồ B- Nếu bệnh nhân mất nước nặng điều trị theo phác đồ C 4. Điều trị4.2. Kháng sinh :Shigella+ Nếu bệnh nhân mới bị lỵ , chưa điều trị, dùng Bactrim liên tục 2 ngày.Sau 2 ngày khám lại:+ Nếu bệnh nhân tiêu đàm máu giảm thì điều tr ị Bactrim ti ếp theo 3 ngày nữa (đủ liều 5 ngày)+ Nếu bệnh nhân tiêu đàm máu vẫn không giảm thì ng ưng Bactrim , dùng Nalidixic acid (Negram 0.5g) dùng liên tục 2 ngày. ShigellaBYT 2009:Ciprofloxacine 30mg/kg/ngày x 3 ngàyKS thay thê:́- Pivmecillinam 20mg/kg/lân x4lân x 5ngay ̀ ̀ ̀ ́ uông ̀ ̀- Ceftriaxone 50-100mg/kg x 1lân/ngay x 2- ̀ 5ngay (TMC)Amib: ̀ ̀ Metronidazol 30mg/kg/ngay x 5 ngay ̀ ́Chia 3 lân uôngCampylobacter jejuni• Erythromycin có hiệu quả trong thời kỳ đầu của bệnh. Một số nước (Thái lan, Canada,Thụy Đi ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: