
CHẨN ĐOÁN VIÊM THẬN BỂ THẬN CẤP
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHẨN ĐOÁN VIÊM THẬN BỂ THẬN CẤP VIÊM THẬN BỂ THẬN CẤPI. GIẢI PHẨU BỆNH- Thận hơi lớn vì xung huyết, phù nề tổ chức kẻ của thận.- Xâm nhập bạch cầu đa nhân, tế bào lympho ở tổ chức kẻ.- Cầu thận, ống thận, mạch thận không hoặc rất ít tổn th ương.- Tổn thương thường khỏi hẳn hoặc cũng có thể để lại sẹo xơ và các cầu thận ởvùng này bị mất chức năng.- Thể nặng có thể áp-xe hóa gây mủ thận.II. TRIỆU CHỨNG HỌC1.Lâm sàng1.1. Hội chứng nhiễm trùng- Xuất hiện rầm rộ, sốt cao rét run, sốt dao động.- Tổng trạng suy sụp nhanh, môi khô lưỡi bẩn.- Mạch nhanh, huyết áp bình thường.1.2. Đau- Đau vùng hố sườn lưng, một hoặc cả hai bên.- Thường đau âm ỉ với những cơn đau trội lên dữ dội, có khi lan xuống bàngquang, đùi (cơn đau quặn thận).- Khám có thể thấy thận lớn, ấn đau tức, có dấu chạm thận.1.3. Hội chứng kích thích bàng quang- Thường gặp tiểu buốt, tiểu dắt, tiểu khó.- Đau vùng hạ vị, ấn điểm bàng quang đau.1.4. Hội chứng nước tiểu: nước tiểu đục, tiểu ra mủ hoặc đôi khi có thể tiểu ramáu.2. Cận lâm sàng:2.1. Xét nghiệm máu- Bạch cầu tăng, đa nhân trung tính tăng, lắng máu tăng.- Có thể có nhiễm trùng máu, cấy máu dương tính.- Urê, creatinin máu bình thường, nếu tăng cao là có suy thận cấp hoặc đợt cấp củasuy thận mạn.2.2. Nước tiểu- Nhiều bạch cầu, có thể có trụ bạch cầu, tế bào mủ, hồng cầu.- Vi trùng thường một loại, đa số là trực khuẩn Gram âm, 80% là E. Coli.- Protein niệu khoảng 1g/24 giờ.2.3. X quang (không chuẩn bị, UIV) và siêu âm thận tiết niệuGiúp phát hiện các yếu tố thuận lợi: sỏi, các dị tật bẩm sinh hệ tiết niệu, h ình dángkích thước thận.2.4. Chụp cắt lớp tỉ trọng (TDM, CT-Scanner):Cho thấy những vùng giảm tỷ trọng, xuất hiện sẹo võ thận, giúp chẩn đoán nhữngthể không điển hình, đánh giá độ trầm trọng và tiên lượng.III. TIẾN TRIỂN, BIẾN CHỨNG1.Tiến triển- Viêm thận bể thận cấp không có yếu tố thuận lợi: tiến triển th ường tốt nếu điềutrị kháng sinh đúng và đủ liều. Các triệu chứng lâm sàng sẽ giảm nhanh, nước tiểutrở về bình thường sau 1-2 tuần.- Viêm thận bể thận cấp có yếu tố thuận lợi làm nghẽn đường tiểu gây ứ nước tiểunhư sỏi, u xơ tiền liệt tuyến...Điều quan trọng là phải loại bỏ được các yếu tố này, và nếu điều trị không đủ liều,không đủ lâu thì bệnh có thể tái phát nhiều lần, trở thành mạn tính đưa đến tănghuyết áp, cuối cùng là suy thận.2. Biến chứngThường do điều trị muộn, độc tính vi trùng cao gây tổn thương thận nặng, cơ địaxấu, sức đề kháng cơ thể kém.2.1. Nhiễm trùng máu, sốc nhiễm trùngCó thể tử vong, cấy máu dương tính cùng một loại vi trùng với cấy nước tiểu.2.2. Áp xe thận hoặc quanh thậnChẩn đoán dựa vào siêu âm thận, CT-Scanner giúp định vị chính xác ổ áp xe.2.3. Tình trạng kháng kháng sinhMột phần do bản chất loại vi trùng đa đề kháng, một phần do dùng kháng sinhkhông phù hợp, không đủ liều và không đủ lâu.2.4. Viêm thận bể thận khí thủngHiếm, gặp ở những bệnh nhân đái tháo đ ường (70%), chẩn đoán dựa vào siêu âmthận thấy các túi hơi ở trong nhu mô thận.IV. CHẨN ĐOÁN1. Chẩn đoán xác định: dựa vào- Lâm sàng: sốt rét run, đau hố sườn lưng, tiểu đục, thận lớn.- Nước tiểu: cấy nước tiểu trên 100.000 khuẩn lạc /ml, nước tiểu nhiều bạch cầu.2. Tìm các yếu tố thuận lợi- Sau đặt sonde tiểu, có sỏi hệ tiết niệu, phụ nữ có thai, u x ơ tiền liệt tuyến,... cácyếu tố này thường được phát hiện nhờ X quang và siêu âm thận tiết niệu.3. Chẩn đoán phân biệt- Viêm thận bể thận bên phải: cần phân biệt với ruột thừa viêm hoặc viêm túi mậtcấp.- Ở phụ nữ: với triệu chứng đau cần phân biệt với viêm phần phụ, thai ngoài tửcung.Trong các trường hợp trên phân biệt chủ yếu dựa vào xét nghiệm nước tiểu.- Phân biệt viêm thận bể thận cấp với đợt cấp của Viêm thận bể thận mạn: dựa vàotiển sử, thăm dò bằng Xquang, siêu âm thấy thận teo nhỏ không đều hai bên, bờ gồghề.V. ĐIỀU TRỊ1. Kháng sinh1.1. Chọn kháng sinh: Tốt nhất là theo kháng sinh đồ. Khi chưa có kháng sinh đồthì chọn kháng sinh:- Có tác dụng với vi trùng Gr(-), chú ý tỷ lệ hiện nay đề kháng với Ampicilline(25-30%).- Có tác dụng diệt khuẩn, đạt đỉnh huyết thanh nhanh, nồng độ cao trong nhu môthận, đào thải chủ yếu qua nước tiểu.Kháng sinh đáp ứng các yêu cầu trên là+ Aminopénicillines: dùng đơn độc hay phối hợp với Acide clavulanique.+ Aminoglycosides: đơn độc hay phối hợp với aminopénicillines.+ Aztréonam, Cephalosporines thế hệ 2 hoặc thế hệ 3.+ Cotrimoxazole, Fluoroquinolones.1.2. Thời gian điều trịTừ 2-6 tuần, phụ thuộc vào- Có hoặc không có yếu tố thuận lợi, biến chứng.- Cơ địa, độ trầm trọng lâm sàng.- Triệu chứng sinh học và nhất là thăm dò hình thái.1.3. Liều lượng và cách dùngTùy độ trầm trọng có thểDùng một loại kháng sinh hoặc kết hợp hai loại trong những ngày đầu hoặc suốtliệu trình; đường uống hoặc đường ngoài tiêu hóa.- Amoxicilline - acide clavulanique: 1,5g/ngày.- Gentamycine 1mg/kg/8 giờ.- Aztréonam: 1g/mỗi 12 giờ.- Ceftriaxone 2g/ngày.- Cotrimoxazole: 960mg x 2v/ngày.- Ofloxacine: 200mg x 2v/ngày.2. Điều trị triệt để các yếu tố thuận lợiSỏi, u xơ tiền liệt tuyến... để loại bỏ nguyên nhân làm ứ nước tiểu.3. Tiết thực- Ăn nhẹ, uống nhiều nước.- Trường hợp nhiễm trùng nặng, mất nhiều nước: phải bù nước điện giải bằngđường tĩnh mạch.4. Phòng bệnh- Giáo dục bệnh nhân bị sỏi thận tiết niệu có hướng đề phòng+ Chế độ ăn uống+ Khám định kỳ, phát hiện nhiễm trùng tiềm tàng để điều trị dứt điểm. Vệ sinh bộphận tiết niệu sinh dục.- Tránh các thủ thuật: thông tiểu, soi bàng quang khi không cần thiết. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu có liên quan:
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 190 0 0 -
38 trang 186 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 185 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 170 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 160 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 130 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 117 0 0 -
40 trang 116 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 101 0 0 -
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 83 0 0 -
40 trang 76 0 0
-
39 trang 71 0 0
-
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 62 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 58 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 53 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 50 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 48 0 0 -
16 trang 44 0 0
-
Bài giảng Vai trò của progesterone trong thai kỳ có biến chứng
26 trang 42 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán lạc nội mạc tử cung
33 trang 41 0 0