Chấn thương Thận - Đường niệu
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 97.82 KB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chấn thương thận I. Chẩn đoán 1. Lâm sàng - Thường do va chạm mạnh vào vùng thắt lưng gây nên - Sau chấn thuwong đau nhiều vùng thắt lưng & hay bị shock - Đái ra máu toàn bãi và có thể bí đái do nhiều máu cục ở BQ - Bầm tím thắt lưng, xưng vồng vùng thắt lưng - Chú ý tổn thương phối hợp kèm 2.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chấn thương Thận - Đường niệu Chấn thương Thận - Đường niệuA. Chấn thương thậnI. Chẩn đoán1. Lâm sàng- Thường do va chạm mạnh vào vùng thắt lưng gây nên- Sau chấn thuwong đau nhiều vùng thắt lưng & hay bị shock- Đái ra máu toàn bãi và có thể bí đái do nhiều máu cục ở BQ- Bầm tím thắt lưng, xưng vồng vùng thắt lưng- Chú ý tổn thương phối hợp kèm2. XN cần làma, XM máu: HC, BC, Hb, HCT, TS, TC, Nhóm máu, Ure máub, XQ:- Chụp bụng không chuẩn bị hoặc kèm theo chụp ngực nếu nghi ngờ- Chụp thận UIVc, Siêu âm hai thậnII. Điều trị1. Theo dõi- BN nằm nghỉ tuyệt đối. Theo dõi mạch, HA, công thức máu...- Theo dõi nước tiểu và tình trạng đái máu- Theo dõi diễn biến ổ máu tụ và tình trạng ổ bụng- Dùng kháng sinh, truyền dịch, máu nếu cần- Bất động 7-10 ngày, tránh lao dộng nặng 1 tháng.2. Can thiệp phẫu thuật- Theo các chỉ định tùy kỹ thuậtB. Đứt niệu đạo trước* Đứt niệu đạo trước thường xẩy ra do ngã xoạc hai chân trên một vật rắnI. Chẩn đoán1. Lâm sàng- BN đau nhiều vùng tầng sinh môn- Có máu chảy ra ở miệng sáo- Nếu BN cố rặn tiểu, nước tiểu có thể thoát ra vào tàng sinh môn-bìu và cóthể lan rộng thành viêm tấy do nước tiểu.- Đến muộn-vùng tầng sinh môn có máu tụ hình cánh bướm.2. XN cần làm- XN máu: công thức máu, TS, TC- XQ: có thể chụp niệu đạo bằng 20-30 ml dung dịch cản quangII. Điều trị1. Thương tổn nhẹ (đứt niệu đạo không hoàn toàn)- Nếu BN còn đi tiểu được, khối máu tụ không to lên-xẹp dần- Kháng sinh 3-5 ngày và theo dõi2. Thương tổn vừa- Đặt nhẹ nhàng thông niệu đạo, lưu ống thông 3 tuần nếu dược- Điều trị kháng sinh mạnh- Điều trị nội hay ngoại trú trong 3 tuần, theo dõi sát3. Thương tổn nặng (đứt niệu dạo toàn phần hoặc có biến chứng)- Can thiệp phẫu thuật- Mổ dẫn lưu bàng quang và đặt sond niệu đạo trong 3 tuần- Nếu viêm tấy-mổ dẫn lưu mủ, nước tiểu, dẫn lưu bàng quang- Điều trị thì hai: tạo hình niệu đạo (cắt nối tận-tận)C. Đứt niệu đạo sau* Đứt niệu đạo sau là biến chứng thường gặp trong vỡ xương chậu vì chấnthương mạnh gây nên (tai nạn giao thông.)I. Chẩn đoán1. Lâm sàng- Shock nếu có vỡ xương chậu kèm- Đau nhiều tầng sinh môn hay hạ vị- Chảy máu ở miệng sáo hay bí đái- Khám thấy căng vùng xương mu hay khối máu tụ trên xương mu- Có cầu bàng quang- Thăm trực trang BN đau và thấy khối máu tụ và nước tiểu2. xét nghiệma, XN máu: công thức máu, HCT, Hb, TS, TCb, X quang- Chụp khung chậu để phát hiện gãy xương chậu- Chụp cản quang niệu đạo ngược dòngII. Điều trị1. Chống shock và mất máu2. Can thiệp phẫu thuật- Dẫn lưu bàng quang, có thể đặt thông niệu đạo trong 3 tuầ n (không quá cốlàm)- Lấy máu tụ, xử trí xương chậu gẫy- Đặt ống dẫn lưu khoang Retius3. Can thiệp thì hai- Tạo hình niệu đao sau 3 tuần lễ- Kháng sinh4. theo dõi và nong niệu đạoD. Vỡ bàng quang* có thể xảy ra khi chấn thương trực tiếp vào bụng dưới khi bàng quang căngđầy nước tiểu, hoặc do vỡ xương chậu gây nên; có hai lọi vỡ: vỡ bàng quangtrong và ngoài phúc mạc.I. Chẩn đoán1. Lâm sàng- Shock nếu có gãy xương chậu- Đau nhiều hạ vị- Đái máu hoặc bí đái- Tình trạng nhiễm trùng nhiễm độc nặng nếu nước tiểu chảy vào phúc mạc2. XNa, XN máu Công thức máu...b, X quang- Chụp khung chậu không chuẩn bị- Chụp UIV- Chụp bàng quang bằng bơm 300-400 ml dd cản quangc, Siêu âm bàng quang & kiểm tra dịch trong ổ bụngII. Điều trị1. Chống shock và mất máu2. Can thiệp phẫu thuật- Khâu lại bàng quang v à đặt dẫn lưu BQ- Kiểm tra và điều trị các tổn thương phối hợp- Lau bụng (do nước tiểu tràn). lấy máu cục, lau khoang Retzius (vỡ BQngoài phúc mạc)- Đăt ống dẫn lưu khoang Retzius- Gặm chồi xương chậu- Kháng sinh
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chấn thương Thận - Đường niệu Chấn thương Thận - Đường niệuA. Chấn thương thậnI. Chẩn đoán1. Lâm sàng- Thường do va chạm mạnh vào vùng thắt lưng gây nên- Sau chấn thuwong đau nhiều vùng thắt lưng & hay bị shock- Đái ra máu toàn bãi và có thể bí đái do nhiều máu cục ở BQ- Bầm tím thắt lưng, xưng vồng vùng thắt lưng- Chú ý tổn thương phối hợp kèm2. XN cần làma, XM máu: HC, BC, Hb, HCT, TS, TC, Nhóm máu, Ure máub, XQ:- Chụp bụng không chuẩn bị hoặc kèm theo chụp ngực nếu nghi ngờ- Chụp thận UIVc, Siêu âm hai thậnII. Điều trị1. Theo dõi- BN nằm nghỉ tuyệt đối. Theo dõi mạch, HA, công thức máu...- Theo dõi nước tiểu và tình trạng đái máu- Theo dõi diễn biến ổ máu tụ và tình trạng ổ bụng- Dùng kháng sinh, truyền dịch, máu nếu cần- Bất động 7-10 ngày, tránh lao dộng nặng 1 tháng.2. Can thiệp phẫu thuật- Theo các chỉ định tùy kỹ thuậtB. Đứt niệu đạo trước* Đứt niệu đạo trước thường xẩy ra do ngã xoạc hai chân trên một vật rắnI. Chẩn đoán1. Lâm sàng- BN đau nhiều vùng tầng sinh môn- Có máu chảy ra ở miệng sáo- Nếu BN cố rặn tiểu, nước tiểu có thể thoát ra vào tàng sinh môn-bìu và cóthể lan rộng thành viêm tấy do nước tiểu.- Đến muộn-vùng tầng sinh môn có máu tụ hình cánh bướm.2. XN cần làm- XN máu: công thức máu, TS, TC- XQ: có thể chụp niệu đạo bằng 20-30 ml dung dịch cản quangII. Điều trị1. Thương tổn nhẹ (đứt niệu đạo không hoàn toàn)- Nếu BN còn đi tiểu được, khối máu tụ không to lên-xẹp dần- Kháng sinh 3-5 ngày và theo dõi2. Thương tổn vừa- Đặt nhẹ nhàng thông niệu đạo, lưu ống thông 3 tuần nếu dược- Điều trị kháng sinh mạnh- Điều trị nội hay ngoại trú trong 3 tuần, theo dõi sát3. Thương tổn nặng (đứt niệu dạo toàn phần hoặc có biến chứng)- Can thiệp phẫu thuật- Mổ dẫn lưu bàng quang và đặt sond niệu đạo trong 3 tuần- Nếu viêm tấy-mổ dẫn lưu mủ, nước tiểu, dẫn lưu bàng quang- Điều trị thì hai: tạo hình niệu đạo (cắt nối tận-tận)C. Đứt niệu đạo sau* Đứt niệu đạo sau là biến chứng thường gặp trong vỡ xương chậu vì chấnthương mạnh gây nên (tai nạn giao thông.)I. Chẩn đoán1. Lâm sàng- Shock nếu có vỡ xương chậu kèm- Đau nhiều tầng sinh môn hay hạ vị- Chảy máu ở miệng sáo hay bí đái- Khám thấy căng vùng xương mu hay khối máu tụ trên xương mu- Có cầu bàng quang- Thăm trực trang BN đau và thấy khối máu tụ và nước tiểu2. xét nghiệma, XN máu: công thức máu, HCT, Hb, TS, TCb, X quang- Chụp khung chậu để phát hiện gãy xương chậu- Chụp cản quang niệu đạo ngược dòngII. Điều trị1. Chống shock và mất máu2. Can thiệp phẫu thuật- Dẫn lưu bàng quang, có thể đặt thông niệu đạo trong 3 tuầ n (không quá cốlàm)- Lấy máu tụ, xử trí xương chậu gẫy- Đặt ống dẫn lưu khoang Retius3. Can thiệp thì hai- Tạo hình niệu đao sau 3 tuần lễ- Kháng sinh4. theo dõi và nong niệu đạoD. Vỡ bàng quang* có thể xảy ra khi chấn thương trực tiếp vào bụng dưới khi bàng quang căngđầy nước tiểu, hoặc do vỡ xương chậu gây nên; có hai lọi vỡ: vỡ bàng quangtrong và ngoài phúc mạc.I. Chẩn đoán1. Lâm sàng- Shock nếu có gãy xương chậu- Đau nhiều hạ vị- Đái máu hoặc bí đái- Tình trạng nhiễm trùng nhiễm độc nặng nếu nước tiểu chảy vào phúc mạc2. XNa, XN máu Công thức máu...b, X quang- Chụp khung chậu không chuẩn bị- Chụp UIV- Chụp bàng quang bằng bơm 300-400 ml dd cản quangc, Siêu âm bàng quang & kiểm tra dịch trong ổ bụngII. Điều trị1. Chống shock và mất máu2. Can thiệp phẫu thuật- Khâu lại bàng quang v à đặt dẫn lưu BQ- Kiểm tra và điều trị các tổn thương phối hợp- Lau bụng (do nước tiểu tràn). lấy máu cục, lau khoang Retzius (vỡ BQngoài phúc mạc)- Đăt ống dẫn lưu khoang Retzius- Gặm chồi xương chậu- Kháng sinh
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học lâm sàng tài liệu lâm sàng chuẩn đoán lâm sàng bệnh lâm sàng giáo dục y khoaTài liệu có liên quan:
-
8 trang 68 0 0
-
Bài giảng Đau bụng cấp - Vương Thừa Đức
33 trang 59 1 0 -
4 trang 55 0 0
-
6 trang 51 0 0
-
Đánh giá hiệu quả thực hiện ERAS trong phẫu thuật ung thư đại trực tràng
7 trang 48 0 0 -
Khảo sát suy giảm hoạt động chức năng cơ bản ở bệnh nhân cao tuổi có bệnh động mạch vành
8 trang 45 0 0 -
6 trang 42 0 0
-
Tiểu luận: Báo cáo về bệnh dịch tễ học và các đặc điểm lâm sàng
38 trang 40 0 0 -
39 trang 40 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh ở người cao tuổi viêm phổi nặng
9 trang 38 0 0