Danh mục

Chi phí ô nhiễm môi trường do chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất làng nghề chế biến tinh bột tại Hoài Đức, Hà Nội

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 254.90 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Xác định chi phí của ô nhiễm môi trường do phát sinh chất gây ô nhiễm từ làng chế biến tinh bột đóng gópvai trò quan trọng trong phân bổ trách nhiệm bảo vệ môi trường. Chi phí y tế và rủi roác cảm, chi phí thay thế cơ sở hạ tầng, thiệt hại trong ngày làm việc, thiệt hại về năng suất trong tinh bộtlàng nghề chế biến là 1,58 lần so với các làng nông nghiệp. Thu nhập của người nông dân, gia đình,tham chế biến tinh bột là nguyên nhân của sự gia tăng trong chi phí...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chi phí ô nhiễm môi trường do chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất làng nghề chế biến tinh bột tại Hoài Đức, Hà Nội CHI PHÍ Ô NHI M MÔI TRƯ NG DO CH T TH I PHÁT SINH T HO T Đ NG S N XU T LÀNG NGH CH BI N TINH B T T I HOÀI Đ C, HÀ N I 1 Tr n Văn Th Summary Cost of pollution due to arising pollutants from starch processing villages in Hoai Duc, HanoiDetermining cost of pollution due to arising pollutant from starch processing village contributesimportant role into allocating environmental protection responsibility. Medical cost and riskaversion, infrastructure replacement cost, losses in working days, losses in productivity in starchprocessing villages was 1.58 times as high as agricultural villages. Farmer’s income, family size,starch processing participation was the causes of increase in medical cost and risk aversion whiledistance to pollutant sources, educational level, knowledge on environmental protection and sanitywould reduce annual medical cost of farmer’s household. Hence, building capacity for farmers inenvironmental and health protection, environmental master plan for starch processing and sharesin environmental protection are considered and recommended as the effective measures tominimize cost of pollution.Keywords: Cost of pollution, farmer’s household, modelling, starch processing villages. Song song v i ch t th i r n, nông thônI. M U còn ph i i m t v i v n nư c th i có Nư c ta v i trên 70% dân s s ng t i hàm lư ng h u cơ cao. Ch t th i r n vàkhu v c nông thôn. Ho t ng s n xu t nư c th i t ho t ng s n xu t lànglàng ngh là m t trong nh ng ho t ng s n ngh ch bi n tinh b t làm cho môixu t quan tr ng. Hi n nay, vùng ng b ng trư ng b ô nhi m nghiêm tr ng. K t qusông H ng có 735 làng ngh , ho t ng s n phân tích cho th y BOD5 (18,4 l n),xu t làng ngh có vai trò quan tr ng, óng COD (16,28 l n), H2 S (40 l n) cao hơngóp trên 33% giá tr kinh t nông thôn và tiêu chuNn cho phép.gi i quy t vi c làm cho g n 600 ngàn lao Vì nh ng lý do trên, k t qu nghiên c u ng thư ng xuyên và hàng tri u lao ng này nh m ánh giá chi phí ô nhi m môith i v (JICA - MARD, 2007). trư ng do ch t th i phát sinh t ho t ng Tuy nhiên, ho t ng s n xu t làng s n xu t làng ngh ch bi n tinh b t hìnhngh l i có m c phát th i cao. D báo thành cơ s khoa h c xác nh trách nhi m n 2010, ch t th i r n t các làng ngh môi trư ng, xu t bi n pháp qu n lý vàvào kho ng 850 ngàn t n (62,65% là t phát tri n b n v ng làng ngh .ch bi n nông s n, Chi, .K., 2005).1 Vi n Môi trư ng N ông nghi p. Trên th gi i, có nhi u phương pháp làng ngh ch bi n tinh b t t i Hoài c,xác nh chi phí ô nhi m môi trư ng. Hà N i, chi phí ô nhi m môi trư ng (CPE)Cách ơn gi n và hi u qu nh t là xác ư c xác nh theo công th c: nh chi phí d a vào tác ng c a ô CPE = Rc+Fs+Cw+Cs+Vt+Cy+CH+CL+Ca (1)nhi m môi trư ng lên các i tư ng vàlư ng hóa các tác ng ó. Theo phương Các y u t c u thành chi phí ô nhi m môi trư ng do ch t th i phát sinh baopháp này, các tác gi ã phân chia các g m chi phí do suy gi m năng su t câyd ng tác ng g m tác ng t i ch và tr ng, Rc ; chi phí do suy gi m năng su ttác ng lan truy n xác nh chi phí th y s n, Fs; chi phí x lý ô nhi m môi(Owen, 1996; World Bank, 1996; UN DP, trư ng, C w; chi phí thay th , s a ch a cơ2005). khía c nh khác, m t s nghiên s h t ng, công trình phúc l i, Cs ; chic u l i xác nh chi phí ô nhi m môi phí nhân công thu gom, v n chuy n ch ttrư ng d a trên các tác ng h u hình và th i, Cs; chi phí cơ h i, Cy; chi phí y t ,nh ng tác ng ti m Nn. Ch; chi phí do suy gi m kh năng lao M t s nghiên c u khác phân tác ng, C L và chi phí ngăn ng a, gi m ng ô nhi m môi trư ng thành nh ng thi u rui ro; Ca.giai o n khác nhau và trên cơ s ó Mô hình kinh t lư ng ã ư c áp d ngxác nh chi phí theo t ng giai o n d a xác nh m c nh hư ng c a các y utheo ti m l c c a ngư i ánh giá (Varian, t kinh t xã h i, môi trư ng n chi phí y1992; Bolt và CS, 2005; Tientenberg, T., t c a h nông dân (Chi) t i các làng ngh2000). trong nư c cũng ã có m t s theo công th c sau:nghiên c u bư c u v kinh t môitrư ng nói chung và ánh giá chi phí ô Chi = α0+α1IN C+α2DST+α3EDU+α4FHZ+nhi m môi trư ng nói riêng, tuy nhiên v n γ1KN V+γ2GEN +γ3TREAT+γ4COM+εi (2)còn nhi u h n ch . Cho n nay, ã có Các bi n s ư c ưa vào mô hìnhm t s nghiên c u ư c tri n khai t i các g m thu nh p c a h nông dân t cáclàng ngh nhưng chưa có các nghiên c u ho t ng s n xu t (IN C); kho ng cách ánh giá sâu v tác ng kinh t , xã h i, t h nông dân n ngu n ô nhi m c bi t là chi phí ô nhi m môi trư ng do (DST); trình văn hóa c a ch hch t th i phát sinh t các làng ngh . Các (EDU); nhân khNu (FHZ); ki n th c c anghiên c u m i ch t p trung vào v n ch h v ch ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: