Danh mục tài liệu

Chủ đề 7 : DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CÁC LOẠI MÁY ĐIỆN

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 163.88 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu chủ đề 7 : dòng điện xoay chiều các loại máy điện, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chủ đề 7 : DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CÁC LOẠI MÁY ĐIỆN DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CÁC LOẠI MÁY ĐIỆNChủ đề 7 :Câu 1: Gọi f1, f2, f3 lần lượt là tần số dòng điện xoay chiều ba pha, tần số quay của từtrường, tần số quay của rô to động cơ không đồng bộ ba pha. Kết luận nào sau đây làđúng về mối quan hệ giữa các tần số: A. f1 = f2 = f3. B. f1 = f2 > f3. C. f1 = f2 < f3. D. f1 > f2 = f3.Câu 2: Điều nào sau đây là sai khi nói về máy dao điện một pha ? A. Rôto có thể là phần cảm hoặc phần ứng. B. Phần quay gọi là rôto, phần đứng yên gọi là stato. C. Phần cảm tạo ra từ trường, phần ứng tạo ra suất điện động. D. Phần cảm tạo ra dòng điện, phần ứng tạo ra từ trường.Câu 3: Trong các máy dao điện một pha, các cuộn dây của phần cảm và phần ứng đềuquấn trên các lõi thép kĩ thuật điện nhằm: A. làm cho các cuộn dây phần ứng không toả nhiệt do hiệu ứng Jun-lenxơ. B. làm cho các cuộn dây phần cảm có thể tạo ra từ trường xoáy. C. tăng cường từ thông cho chúng. D. từ thông qua các cuộn dây phần cảm và phần ứng biến thiên điều hoà theo thờ igian.Câu 4: Chọn phát biểu đúng. A. Chỉ có dòng điện ba pha mới tạo được từ trường quay. B. Rôto của động cơ không đồng bộ quay với tốc độ góc của từ trường quay. C. Từ trường quay trong động cơ không đồng bộ luôn thay đổi cả về hướng và trịsố. D. Tốc độ góc của động cơ không đồng bộ phụ thuộc vào tốc độ quay của từtrường.Câu 5: Một máy biến áp có cuộn thứ cấp mắc với một điện trở thuần, cuộn sơ cấp mắcvới nguồn điện xoay chiều. Điện trở của các cuộn dây và hao phí điện năng ở máy khôngđáng kể. Nếu tăng trị số của điện trở mắc với cuộn dây thứ cấp lên hai lần thì A. cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong cuộn thứ cấp giảm hai lần, trong cuộn sơ cấp không đổi. B. điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp đều tăng hai lần. C. suất điện động cảm ứng trong cuộn thứ cấp tăng hai lần, trong cuộn sơ cấp không đổi. D. công suất tiêu thụ điện ở mạch sơ cấp và thứ cấp đều giảm hai lần.Câu 6: Về nguyên tắc, hai cuộn dây của máy biến áp: A. có thể thay đổi nhiệm vụ cho nhau, tức là cuộn nào cũng có thể dùng làm cuộn cơ cấp, để cuộn ki làm cuộn thứ cấp cũng được. B. tuyệt đối không được dùng nhầm, tức là cuộn sơ cấp phải luôn luôn được dùng làm cuộn sơ cấp. C. hoàn toàn tách rời nhau, chỉ có chung nhau cái lõi sắt. D. mỗi cuộn có một số vòng nhất định, không thể thay đổi trong quá trình sửdụng.Câu 7: Chọn phát biểu không đúng. Trong qua trình tải điện năng đi xa, công suất haophí A. tỉ lệ với thời gian truyền điện. B. tỉ lệ với chiều dài đường dây tải điện. C. tỉ lệ nghịch với bình phương điện áp giữa hai đầu dây ở trạm phát điện. D. tỉ lệ với bình phương công suất truyền đi.Câu 8: Vì sao trong đời sống và trong khoa học kĩ thuật dòng điện xoay chiều được sửdụng rộng rãi hơn dòng điện một chiều? Chọn kết luận sai. A. Vì dòng điện xoay chiều có thể dùng máy biến thế tải đi xa. B. Vì dòng điện xoay chiều dễ sản xuất hơn do máy phát điện xoay chiều có cấu tạo đơn giản. C. Vì dòng điện xoay chiều có thể tạo ra công suất lớn. D. Vì dòng điện xoay chiều có mọi tính năng như dòng điện một chiều.Câu 9: Một máy phát điện mà phần cảm gồm hai cặp cực từ quay với tốc độ 1500vòng/min và phần ứng gồm hai cuộn dây mắc nối tiếp, có suất điện động hiệu dụng220V, từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 5mWb. Mỗi cuộn dây phần ứng gồm baonhiêu vòng ? A. 198 vòng. B. 99 vòng. C. 140 vòng. D. 70 vòng.Câu 10: Stato của một động cơ không đồng bộ ba pha gồm 6 cuộn dây, cho dòng điệnxoay chiều ba pha tần số 50Hz vào động cơ. Từ trường tại tâm của stato quay với vận tốcbằng bao nhiêu? A. 3000vòng/min. B. 1500vòng/min. C. 1000vòng/min. D. 500vòng/min.Câu 11: Điện năng ở một trạm phát điện đ ược truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV và côngsuất 200kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêmchênh lệch nhau thêm 480kWh. Công suất điện hao phí trên đường dây tải điện là A.  P = 20kW. B.  P = 40kW. C.  P = 83kW. D.  P = 100kW.Câu 12: Điện năng ở một trạm điện đ ược truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV, hiệu suấttrong quá trình truyền tải là H1 = 80%. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đếnH2 = 95% thì ta phải A. tăng điện áp lên đến 4kV. B. tăng điện áp lên đến 8kV. C. giảm điện áp xuống còn 1kV. D. giảm điện áp xuống còn 0,5kV.Câu 13: Một động cơ không đồng bộ ba pha được mắc theo hình tam giác. Ba đỉnh củatam giác này được mắc vào ba dây pha của một mạng điện ba pha hình sao với điện áppha hiệu dụng 220/ 3 V. Động cơ đạt công suất 3kW và có hệ số công suất cos  =10/11. Tính cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi cuộn dây của động cơ. A. 10A. B. 2,5A. C. 2,5 2 A. D. 5A.Câu 14: Để truyền công suất điện P = 40kW đi xa từ nơi có điện áp U1 = 2000V, ngườita dùng dây dẫn bằng đồng, biết điện áp nơi cuối đường dây là U2 = 1800V. Điện trở dâylà A. 50  . B. 40  . C. 10  . D. 1  .Câu 15: Trong mạng điện ba pha mắc hình sao, các tải tiêu thụ giống nhau. Một tải tiêuthụ có điện trở là 10  , cảm kháng là 20  . Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mỗitải là 6A. Công suất của dòng điện 3 pha nhận giá trị là A. 1080W. B. 360W. C. 3504,7W. D. 1870W.Câu 16: Trong mạng điện ba pha mắc hình sao, các tải tiêu thụ giống nhau. Một tải tiêuthụ có điện trở là 10  , cảm kháng là 20  . Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mỗitải là 6A. Điện áp giữa hai dây pha có giá ...