Chương 2: MÔ LIÊN KẾT (Connective tissue)
Số trang: 27
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.86 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mô liên kết tập hợp các loại tế bào làm nhiệm vụ hỗ trợ cho các mô khác. Mô liên kết có chức năng bảo vệ mang tính cơ học như gân, dây chằng, sụn và xương, bảo vệ chống sự xâm nhập của vi khuẩn, độc tố, dị vật vào cơ thể như các loại bạch cầu. Tuần hoàn của máu và bạch huyết trong cơ thể mang chất dinh dưỡng đến cho từng tế bào và mang cặn bã từ tế bào thải ra ngoài. Mô liên kết có nguồn gốc tư lá phôi giữa. Mô liên kết...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 2: MÔ LIÊN KẾT (Connective tissue) Chương 2: MÔ LIÊN KẾT (Connective tissue)Mô liên kết tập hợp các loại tế bào làm nhiệm vụ hỗ trợ cho các môkhác. Mô liên kết có chức năng bảo vệ mang tính cơ học nhưgân, dây chằng, sụn và xương, bảo vệ chống sự xâm nhập của vikhuẩn, độc tố, dị vật vào cơ thể như các loại bạch cầu. Tuần hoàncủa máu và bạch huyết trong cơ thể mang chất dinh dưỡng đến chotừng tế bào và mang cặn bã từ tế bào thải ra ngoài.Mô liên kết có nguồn gốc tư lá phôi giữa.Mô liên kết bao gồm: Mô máu, mô liên kết thưa, mô liên kết dầy,mô sụn và mô xương. 1. MÔ MÁU (blood)Máu là một loại mô liên kết đặc biệt mà chất căn bản ở thể lỏngcó khối lượng riêng 1,032 ÷ 1,051; pH = 7,25 ÷ 7,7Máu là chất lỏng màu đỏ, hơi nhớt gồm hai phần: huyết tương vàhuyết cầu. Riêng máu tôm có màu xanh nhạt, máu một số giunbiển có màu tím đỏ.Huyết tương là một dạng dịch lỏng gồm có 90% nước & 10%chất khô (7% protein và 3% các chất hữu cơ và vô cơ).Trongthành phần chất khô gồm protein, lipid, carbone hydrate và cácchất khác. Ngoài ra, trong huyết tương còn có các muối kim loại,các chất dinh dưỡng, enzyme, hoormon và kháng thể.HUYẾT CẦU: Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầuHỒNG CẦUHồng cầu là tế bào động vật chuyên hoá cao để vận chuyển CO2 và O2. Độngvật có vú: Hồng cầu hình cầu, lõm hai mặt và không có nhân. Động vật cóxương sống bậc thấp như cá, lưỡng thê, bò sát và chim, hồng cầu hình bầu dục,phồng hai mặt và có chân. Hồng cầu không nhân Hồng cầu có nhânHỒNG CẦU (tt)Hồng cầu chứa 60% nước và 40% chất khô. Trong chất khô,hemoglobin chiếm 90-95% Các loại protein khác nhau từ 3-8%,lexithin 0.5%, cholesteron 0.3% và các ion kim loại, chủ yếu K+.Màng hồng cầu ngăn cản các chất thể keo như protein, lipit thấmqua. Các ion H+, OH-, HCO- và một số acid amin thấm quadễ dàng. Các cation như K+, Na+, Ca++ thấm qua rất ít và chậm,thậm chí không thấm qua dược như Ca++.Đời sống hồng cầu chỉ từ 1- 4 tháng. Khi hồng cầu già một số tantrong máu, một số còn lại bị nội bì của lách và gan thực bào. Sắctố do hồng cầu phân hủy phóng thích sẽ được dùng để cấu tạo nênhồng cầu mới.SỐ LƯỢNG VÀ KÍCH THƯỚC HỒNG CẦU Tên loài Số lượng (triệu tế bào / Đường kính (micron) / mm3 máu) Hình dạngCá chép 1.4 11 - 8.2 (bầu dục)Cá chình 1.42 13 - 9.8 (bầu dục)Bò 6 5.1Dê 14.5 4Người 4.5 – 5 7.5Ếch 0.38 22.8 - 15.8 (bầu dục) BẠCH CẦUBạch cầu là những tế bào máuhình cầu có nhân, hình tháicủa bạch cầu luôn thay đổi đểthực hiện chức năng bảo vệcơ thể nó. Trong máu củađộng vật có các loại bạchcầu như sau:Bạch cầu có hạt gồm Bạchcầu trung tính, bạch cầu ưaacid và bạch cầu ưa kiềm;Bạch cầu không hạt gồm có Tế bào bạch cầu trongLymphocyte và bạch cầu đơn tiêu bản mô máunhân BẠCH CẦU CÓ HẠTBạch cầu có hạt là các loại bạch cầu mà trong nguyên sinh chất có các hạt bắtmàu thuốc nhuộm. Bạch cầu có hạt có ba loại:Bạch cầu trung tính: Có số lượng nhiềunhất trong tổng số bạch cầu, chiếm từ 60-70%.Tế bào có dạng hình cầu, đường kính 7 micron.Trong nguyên sinh chất có các hạt bắt màuthuốc nhuộm cả acid lẫn kiềm. Bạch cầu trungtính có tính vận động cao và có khả năng thựcbào lớn. Do vậy khi cơ thể bị vết thương, bạchcầu trung tính kéo đến để thực bào vi khuẩnvà các vật lạ. Nhân của bạch cầu này luôn biếnđổi. Lúc còn non nhân có dạng hình que, khigià thì nhân phân ra các thùy, có thể có từ 2 - 5thùy. 1 - Hạt không đặc thù; 2 - Hạt đặc hiệu; 3 - Glycogen BẠCH CẦU CÓ HẠT (tt) Bạch cầu ưa acid 1- Hạt đặc hiệu; 2 - Tinh thể trong hạtChiếm từ 2 - 4% tổng số bạch cầu,đường kính từ 10 -12 micron, các hạttrong nguyên sinh chất bắt màu acid.Hạt trong nguyên sinh chất của bạchcầu này có kích thước lớn hơn hạttrong nguyên sinh chất của các loạibạch cầu có hạt khác.Bạch cầu ưa acid tăng số lượng khi cơthể bị cảm nhiễm vi khuẩn, cảm nhiễmký sinh trùng đường ruột và các trạngthái dị ứng cũng như tiêm proteinlạ vào cơ thể. BẠCH CẦU CÓ HẠT (tt)Bạch cầu ưa kiềmChiếm từ 0,5 - 1% tổng số bạch cầu.Đường kính từ 8 - 10 micron.Các hạt trong nguyên sinh chất bắtmàu thuốc nhuộm kiềm. Ở một sốloài cá không có loại bạch cầu này.Chức năng của nó chưa rõ nhưng khicơ thể thiếu vitamin A, loại bạch cầunày tăng lên rõ rệt. BẠCH CẦU KHÔNG HẠTBạch cầu không hạt là các loại bạch cầu mà trong nguyên sinhchất của chúng không chứa các hạt nhỏ bắt màu thuốc nhuộmCó hai loại:(1) Bạch cầu LymphocyteChiếm khoảng từ 20-25% tổng số bạchcầu, ở các động vật còn non có thểchiếm đến 50%.Có khả năng thực bào khi ra ngoài mạchmáu vào tổ chức liên kết. Lympho cầucó thể biến thành tổ chức bào, tế bào sợihoặc tương bào.A - Lympho bào cỡ trung bình (Gr - Hạt ưa azua; G - Bộ Golgi; V - Không bào)B - Lympho bào nhỏ với nhiều vi nhung mao ngắn BẠCH CẦU KHÔNG HẠT (tt)(2) Bạch cầu đơn nhânChiếm từ 6 – 8 % tổng số bạch cầu.Nhân có hình móng ngựa hoặc bầudục. Có khả năng thực bào ngaytrong huyết quản. Siêu cấu trúc bạch cầu đơn nhân Gr - Hạt; V - Không bào ĐẶC TÍNH SINH LÝ CỦA BẠCH CẦUSố lượng của bạch cầu ít hơn hồng cầu khá nhiều, thường chỉ 6.000 – 8.000 tếbào/ml. Số lượng bạch cầu biến đổi tùy theo tình trạng sinh lý của cơ thể, sốlượng tăng lên sau buổi ăn và khi động vật nhiễm bệnh.Tính vận động: Bạch cầu có tính vận động như amip, có tính hướng dươngvới dưỡng khí, độc tố của vi khuẩn, dị vật, xác tế bào cùng với chất cặn bã.Chúng có thể chui qua các mạch máu nhỏ để vào các tổ chức khác hay ngượclại.Tính thực bào: Bạch cầu thực bào các dị vật, vi khuẩn và xác tế bào chết.Chúng dùng giả túc bao lấy và tiết men tiêu hoá để tiêu diệt. Bạch cầu trung ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 2: MÔ LIÊN KẾT (Connective tissue) Chương 2: MÔ LIÊN KẾT (Connective tissue)Mô liên kết tập hợp các loại tế bào làm nhiệm vụ hỗ trợ cho các môkhác. Mô liên kết có chức năng bảo vệ mang tính cơ học nhưgân, dây chằng, sụn và xương, bảo vệ chống sự xâm nhập của vikhuẩn, độc tố, dị vật vào cơ thể như các loại bạch cầu. Tuần hoàncủa máu và bạch huyết trong cơ thể mang chất dinh dưỡng đến chotừng tế bào và mang cặn bã từ tế bào thải ra ngoài.Mô liên kết có nguồn gốc tư lá phôi giữa.Mô liên kết bao gồm: Mô máu, mô liên kết thưa, mô liên kết dầy,mô sụn và mô xương. 1. MÔ MÁU (blood)Máu là một loại mô liên kết đặc biệt mà chất căn bản ở thể lỏngcó khối lượng riêng 1,032 ÷ 1,051; pH = 7,25 ÷ 7,7Máu là chất lỏng màu đỏ, hơi nhớt gồm hai phần: huyết tương vàhuyết cầu. Riêng máu tôm có màu xanh nhạt, máu một số giunbiển có màu tím đỏ.Huyết tương là một dạng dịch lỏng gồm có 90% nước & 10%chất khô (7% protein và 3% các chất hữu cơ và vô cơ).Trongthành phần chất khô gồm protein, lipid, carbone hydrate và cácchất khác. Ngoài ra, trong huyết tương còn có các muối kim loại,các chất dinh dưỡng, enzyme, hoormon và kháng thể.HUYẾT CẦU: Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầuHỒNG CẦUHồng cầu là tế bào động vật chuyên hoá cao để vận chuyển CO2 và O2. Độngvật có vú: Hồng cầu hình cầu, lõm hai mặt và không có nhân. Động vật cóxương sống bậc thấp như cá, lưỡng thê, bò sát và chim, hồng cầu hình bầu dục,phồng hai mặt và có chân. Hồng cầu không nhân Hồng cầu có nhânHỒNG CẦU (tt)Hồng cầu chứa 60% nước và 40% chất khô. Trong chất khô,hemoglobin chiếm 90-95% Các loại protein khác nhau từ 3-8%,lexithin 0.5%, cholesteron 0.3% và các ion kim loại, chủ yếu K+.Màng hồng cầu ngăn cản các chất thể keo như protein, lipit thấmqua. Các ion H+, OH-, HCO- và một số acid amin thấm quadễ dàng. Các cation như K+, Na+, Ca++ thấm qua rất ít và chậm,thậm chí không thấm qua dược như Ca++.Đời sống hồng cầu chỉ từ 1- 4 tháng. Khi hồng cầu già một số tantrong máu, một số còn lại bị nội bì của lách và gan thực bào. Sắctố do hồng cầu phân hủy phóng thích sẽ được dùng để cấu tạo nênhồng cầu mới.SỐ LƯỢNG VÀ KÍCH THƯỚC HỒNG CẦU Tên loài Số lượng (triệu tế bào / Đường kính (micron) / mm3 máu) Hình dạngCá chép 1.4 11 - 8.2 (bầu dục)Cá chình 1.42 13 - 9.8 (bầu dục)Bò 6 5.1Dê 14.5 4Người 4.5 – 5 7.5Ếch 0.38 22.8 - 15.8 (bầu dục) BẠCH CẦUBạch cầu là những tế bào máuhình cầu có nhân, hình tháicủa bạch cầu luôn thay đổi đểthực hiện chức năng bảo vệcơ thể nó. Trong máu củađộng vật có các loại bạchcầu như sau:Bạch cầu có hạt gồm Bạchcầu trung tính, bạch cầu ưaacid và bạch cầu ưa kiềm;Bạch cầu không hạt gồm có Tế bào bạch cầu trongLymphocyte và bạch cầu đơn tiêu bản mô máunhân BẠCH CẦU CÓ HẠTBạch cầu có hạt là các loại bạch cầu mà trong nguyên sinh chất có các hạt bắtmàu thuốc nhuộm. Bạch cầu có hạt có ba loại:Bạch cầu trung tính: Có số lượng nhiềunhất trong tổng số bạch cầu, chiếm từ 60-70%.Tế bào có dạng hình cầu, đường kính 7 micron.Trong nguyên sinh chất có các hạt bắt màuthuốc nhuộm cả acid lẫn kiềm. Bạch cầu trungtính có tính vận động cao và có khả năng thựcbào lớn. Do vậy khi cơ thể bị vết thương, bạchcầu trung tính kéo đến để thực bào vi khuẩnvà các vật lạ. Nhân của bạch cầu này luôn biếnđổi. Lúc còn non nhân có dạng hình que, khigià thì nhân phân ra các thùy, có thể có từ 2 - 5thùy. 1 - Hạt không đặc thù; 2 - Hạt đặc hiệu; 3 - Glycogen BẠCH CẦU CÓ HẠT (tt) Bạch cầu ưa acid 1- Hạt đặc hiệu; 2 - Tinh thể trong hạtChiếm từ 2 - 4% tổng số bạch cầu,đường kính từ 10 -12 micron, các hạttrong nguyên sinh chất bắt màu acid.Hạt trong nguyên sinh chất của bạchcầu này có kích thước lớn hơn hạttrong nguyên sinh chất của các loạibạch cầu có hạt khác.Bạch cầu ưa acid tăng số lượng khi cơthể bị cảm nhiễm vi khuẩn, cảm nhiễmký sinh trùng đường ruột và các trạngthái dị ứng cũng như tiêm proteinlạ vào cơ thể. BẠCH CẦU CÓ HẠT (tt)Bạch cầu ưa kiềmChiếm từ 0,5 - 1% tổng số bạch cầu.Đường kính từ 8 - 10 micron.Các hạt trong nguyên sinh chất bắtmàu thuốc nhuộm kiềm. Ở một sốloài cá không có loại bạch cầu này.Chức năng của nó chưa rõ nhưng khicơ thể thiếu vitamin A, loại bạch cầunày tăng lên rõ rệt. BẠCH CẦU KHÔNG HẠTBạch cầu không hạt là các loại bạch cầu mà trong nguyên sinhchất của chúng không chứa các hạt nhỏ bắt màu thuốc nhuộmCó hai loại:(1) Bạch cầu LymphocyteChiếm khoảng từ 20-25% tổng số bạchcầu, ở các động vật còn non có thểchiếm đến 50%.Có khả năng thực bào khi ra ngoài mạchmáu vào tổ chức liên kết. Lympho cầucó thể biến thành tổ chức bào, tế bào sợihoặc tương bào.A - Lympho bào cỡ trung bình (Gr - Hạt ưa azua; G - Bộ Golgi; V - Không bào)B - Lympho bào nhỏ với nhiều vi nhung mao ngắn BẠCH CẦU KHÔNG HẠT (tt)(2) Bạch cầu đơn nhânChiếm từ 6 – 8 % tổng số bạch cầu.Nhân có hình móng ngựa hoặc bầudục. Có khả năng thực bào ngaytrong huyết quản. Siêu cấu trúc bạch cầu đơn nhân Gr - Hạt; V - Không bào ĐẶC TÍNH SINH LÝ CỦA BẠCH CẦUSố lượng của bạch cầu ít hơn hồng cầu khá nhiều, thường chỉ 6.000 – 8.000 tếbào/ml. Số lượng bạch cầu biến đổi tùy theo tình trạng sinh lý của cơ thể, sốlượng tăng lên sau buổi ăn và khi động vật nhiễm bệnh.Tính vận động: Bạch cầu có tính vận động như amip, có tính hướng dươngvới dưỡng khí, độc tố của vi khuẩn, dị vật, xác tế bào cùng với chất cặn bã.Chúng có thể chui qua các mạch máu nhỏ để vào các tổ chức khác hay ngượclại.Tính thực bào: Bạch cầu thực bào các dị vật, vi khuẩn và xác tế bào chết.Chúng dùng giả túc bao lấy và tiết men tiêu hoá để tiêu diệt. Bạch cầu trung ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Mô và Phôi giáo trình Mô và Phôi bài giảng Mô và Phôi đại cương Mô và Phôi tài liệu Mô và Phôi giáo trình sinh họcTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Các hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh học: Phần 1 - TS. Phan Quốc Kinh
118 trang 53 0 0 -
GIÁO TRÌNH: VI SINH VẬT ĐẠI CƯƠNG
155 trang 47 0 0 -
Loài lưỡng cư ( phần 5 ) Cơ quan tiêu hoá Lưỡng cư (Amphibia)
6 trang 42 0 0 -
Giáo trình sinh học: Đa dạng sinh học
115 trang 38 0 0 -
Giáo trình công nghệ chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa part 2
21 trang 37 0 0 -
Loài cá ( phần 1 ) Hệ bài tiết và sinh dục Cá xương
7 trang 33 0 0 -
110 trang 32 0 0
-
Loài cá ( phần 5 ) Hệ thần kinh Lớp Cá sụn
5 trang 31 1 0 -
Giáo trình phân tích môi trường phần 2
21 trang 30 0 0 -
Công nghệ chế biến sữa và các sản phẩm sữa part 8
17 trang 30 0 0