
Loài lưỡng cư ( phần 5 ) Cơ quan tiêu hoá Lưỡng cư (Amphibia)
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Loài lưỡng cư ( phần 5 ) Cơ quan tiêu hoá Lưỡng cư (Amphibia) Loài lưỡng cư ( phần 5 )Cơ quan tiêu hoá Lưỡng cư (Amphibia)Cơ quan tiêu hoá của lưỡng cư gồm khoang miệng hầu, thực quản, dạdày, ruột trước và ruột giữa chưa phân biệt, ruột sau (ruột thẳng) rộng vàtận cùng là hậu môn (huyệt).1. Khoang miệng- Lưỡi cấu tạo chính thức của động vật Có xương sống được hoàn chỉnh ở lưỡng cư. Đa số lưỡng cư không đuôi lưỡi phát triển, gắn vàothềm miệng, có gốc lưỡi tự do, thò ra khỏi miệng để bắt mồi. Nhờ có hệcơ lưỡi riêng nên lưỡi cử động khá linh hoạt, có thể phóng ra phía trước,tuyến dính trên lưỡi sẽ dính con mồi đưa vào miệng.Một số lo ài cá cóc nước có lưỡi nguyên thuỷ (chỉ đẩy thức ăn chứ chưalấy thức ăn), một số loài khác lại tiêu giảm lưỡi.- Răng nhỏ hình nón, chỉ có tác d ụng giữ mồi, mọc ở xương hàm trên (ếch nhái), xương gian hàm, xương lá mía, xương bên bướm (mộtsố lo ài ếch và cá cóc). Cấu tạo răng có lớp dentin, có khoang tuỷ ở trongvà tầng men ở ngoài. Răng có thể rụng và thay mới.Trong khoang miệng hầu có sự tham gia của mắt vào việc đẩy thức ănxuống thực quản (mắt thụt sâu vào khoang miệng nhờ một cơ riêng).2. Thực quảnNgắn, có nhiều nếp gấp đàn hồi, có tiêm mao ở trong giúp choviệc chuyển thức ăn xuống dạ dày.3. Dạ dàyỞ lưỡng cư không đuôi phân hoá rõ ràng với phần ruột và chia thành phần thượng vị (tiếp giáp với thực quản) và hạ vị (tiếp giáp vớiruột). Có vách cơ khá dày, một số nhóm lưỡng cư có tuyến dạ dày.Ở một số nhóm khác như lưỡng cư có đuôi d ạ d ày chưa phân hoá.4. RuộtỞ lưỡng cư có đ uôi và không đ uôi đã phân hoá thành ruột trước, ruột sau. Chiều d ài ruột gấp từ 2 - 4 lần chiều d ài thân. Một số lưỡng cưkhông chân thì ruột chưa phân hoá.5. Tuyến tiêu hoáCó gan và tuỵ:- Gan có 3 thuỳ, túi mật ở thuỳ giữa, mật đổ vào ruột tá.- Tuỵ tập trung thành khối, nằm ở đầu ruột tá và tiét dịch tiêu hoá vàoruột tá.Cơ quan cảm giác Lưỡng cư (Amphibia)Cơ quan cảm giác của lương cư bao gồm : thị giác, thính giác, khứu giácvà cơ quan Jacopson, vị giác, cơ quan đường bên và cảm giác da.1. Thị giácMắt của lưỡng cư cấu tạo đặc trưng cho động vật Có xương sống ở cạn,thích nghi với việc nhìn trong không khí. Giác mạc lồi làm nhiệm vụ tậptrung tia sáng vào võng m ạc. Thuỷ tinh thể dạng thấu kính giúp con vậtnhìn xa và rộng. Có thể điều tiết bằng cách co cơ m ắt để chuyển dịch vịtrí của nhân mắt. Mắt Lưỡng cư có tuyến nhày làm cho mắt luôn ẩm ướt,có 3 mí là mí trên dày, m í dưới nhỏ hơn và mí thứ 3 (màng nháy) trongsuốt. Mí mắt cử động được giúp cho mắt khỏi bị khô. Lưỡng cư có thểphân biệt được màu sắc do đó vào mùa sinh sản ở một số loài con đựcthường có màu sắc sặc sỡ để hấp dẫn con cái. Các thí nghiệm trên võngmô, cho thấy lưỡng cư có thể nhận biết 2 màu: màu xanh da trời và màuđỏ cùng với những màu sắc do sự phối hợp của 2 m àu cơ bản này. Do đó,lưỡng cư có thể thay đổi m àu sắc cho phù hợp với màu sắc môi trường vàhấp dẫn con cái vào mùa sinh sản. Mắt của ếch (theo Hickman) 1. Thấu kính; 2. Võng m ạc; 3. Thàn kinh thị giác; 4. Cơ mắt2. Thính giácCó cấu tạo phức tạp hơn cá, thích nghi với việc thu nhận âm thanh trêncạn. Ngoài tai trong còn có tai giữa. Phía ngo ài tai giữa là màng nhĩ. Taigiữa có xoang tai giữa, có xương bàn đạp do sụn móng hàm hình thành.Tai giữa còn có một ống hẹp thông với họng, được gọi là ống Eustachi,có nhiệm vụ thông khí vào tai giữa, tạo áp suất trong và ngoài màng nhĩ bằng nhau và bảo vệ cho màng nhĩ không bị rách. Xương bànđạp làm nhiệm vụ dẫn truyền âm thanh từ màng nhĩ vào tai trong.Cơ quan thính giác có sự thay đổi ở các nhóm khác nhau: Ở lưỡng cư cóđuôi ở nước, nòng nọc nhận âm thanh qua cơ quan đường b ên. Nhóm ởcạn nhận âm thanh qua tai trong (ốc tai) và tai giữa là bộ phận dẫn âm.Một số loài sống trong đất thì thiếu tai giữa. cá cóc không có tai giữa vàviệc thu nhận âm thanh qua xương hàm, còn cá cóc ở cạn thì qua xươngchi và đai vai. Cảm nhận âm thanh của lưỡng cư với tần số 30 - 1 5.000hecLưỡng cư có cơ quan phát thanh do khe họng có một đôi sụn căng đôi nếp m àng nhầy mỏng, đó là dây âm thanh. Không khí từ phổi qua khehọng làm rung động các màng nhầy đó. Các màng nhầy như dây đàn phátra thanh âm. Ở con đực tiếng kêu được rền rĩ vang xa nhờ đôi túi thanhâm. Túi thanh âm có thành mỏng và thông trực tiếp vào xoang miệng, đólà cơ quan cộng hưởng. Trong mùa sinh sản tiếng kêu con đực vô cùngtha thiết và nhìn bên ngoài ở cổ thấy túi âm thanh phình to rất rõ. Ở mộtsố lo ài lưỡng cư, cả cơ thể của chúng cũng phình lớn phối hợp với túi âmthanh khi chúng kêu (ểnh ương). Tiếng kêu của lưỡng thê thay đổi tùyloài. Tiếng kêu nhóc nhóc nhen nhen là của nhóc nhen; kèng kéc làcủa cóc nước, ẹp ẹp, ộp ộp là của ếch, o .. ẹc .. o.. ẹc là của nhái bầuhoa, ... cóc bò ở N am Mỹ có tiếng kêu to giống tiếng bò rống.Nghiên cứu ở ếch cho thấy có 6 loại tiếng kêu: Một loại dành cho ếch khisinh sản, 2 loại dành để bảo vệ vùng đất khi giao phối với con cái, 2 loạidành cho lúc sống tự do và một loại tiếng kêu để báo động.3. Khứu giác và cơ quan JacopsonGồm các tế bào khứu giác nằm trong xoang mũi. Ngoài ra còn có cơ quan Jacopson gồm một đôi túi nối với xoang miệng bằng một ống.Cơ quan này nhận một nhánh thần kinh khứu giác, có nhiệm vụ dẫntruyền cảm giác mùi vị khi thức ăn lọt vào xoang miệng.Trước đây người ta phủ nhận vai trò khứu giác của lưỡng cư, tuy nhiênngày nay người ta thấy được có hiện tượng đánh hơi hay phát hiện mùi vịquen thuộc nên đã khẳng định vai trò của khứu giác.4. Cơ quan đường b ênCó ở ấu trùng hay lưỡng cư sống d ưới nước, còn lưỡng cư trên cạn thìtiêu giảm. một số lo ài sống trên cạn vẫn còn cơ quan đường bên như có tổong (Pipa), cóc tía (Bombina), cóc có vuốt (Xenopus). Cơ quan đườngbên có vai trò xúc giác từ xa, cảm nhận những thay đổi về nhiệt độ trongphạm vi từ 2 - 30C.5. Vị giácGồm các gai vị giác nằm ở trên màng nhày lưỡi. Lưỡng cư chỉ mới phânbiệ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu sinh học giáo trình sinh học đông vật các loài bò sát loài lưỡng cư sinh lý học thuyết tiến hóaTài liệu có liên quan:
-
Tuyển tập câu hỏi ôn tập vi sinh vật - P11
7 trang 141 0 0 -
Giáo trình giải thích việc nôn mửa do phản xạ hoặc do trung khu thần kinh bị kích thích p10
5 trang 70 0 0 -
TRẮC NGHIỆM MÔN SINH_CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG : ĐỀ 15
4 trang 60 0 0 -
Giáo trình Các hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh học: Phần 1 - TS. Phan Quốc Kinh
118 trang 51 0 0 -
Giáo trình giải thích việc nôn mửa do phản xạ hoặc do trung khu thần kinh bị kích thích p3
5 trang 51 0 0 -
GIÁO TRÌNH: VI SINH VẬT ĐẠI CƯƠNG
155 trang 46 0 0 -
Bài giảng Giải phẫu sinh lý: Chương 1 - Đại cương
6 trang 38 0 0 -
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
10 trang 38 0 0 -
31 trang 37 0 0
-
Giáo trình sinh học: Đa dạng sinh học
115 trang 37 0 0 -
Giáo trình công nghệ chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa part 2
21 trang 37 0 0 -
6 trang 33 0 0
-
Tác động của con người lên môi trường
27 trang 33 0 0 -
sinh lý học động vật và người (tập 1): phần 2
143 trang 33 0 0 -
Bài giảng môn học: Vi sinh thực phẩm
105 trang 33 0 0 -
17 trang 32 0 0
-
Đặc điểm sinh sản của tắc kè (Gekko gecko Linnaeus, 1758) trong điều kiện nuôi nhốt
8 trang 32 0 0 -
Bài giảng: Bảo tồn đa dạng sinh học
114 trang 31 0 0 -
Ðịa cầu vạn vật luận - Động vật part 5
22 trang 31 0 0 -
67 trang 31 0 0