Cơ Sở Điện Tử - Kỹ Thuật Ngành Điện Tử part 8
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 334.77 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu cơ sở điện tử - kỹ thuật ngành điện tử part 8, kỹ thuật - công nghệ, điện - điện tử phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cơ Sở Điện Tử - Kỹ Thuật Ngành Điện Tử part 8 Biểu thức là phương trình đường tải một chiều của tầng. Dựa vào đặc tuyến có(bazơ) IB = f(UBE) ta chọn được dòng bazơ tĩnh cần thiết IBO chính là xác định đượctọa độ điểm P là giao điểm của đường IB = IBO với đường tải một chiều trên đặc tuyếnra hình 2.65a. PC.CP IC mA ECC/ Rc//Rt IBmax M · IB0 P IC0 · IB =0mA N · UCE V UC0 ECC Hình 2.65: Xác đinh chế độ tĩnh của tầng EC trên họ đặc tuyến ra Để xác định thành phần xoay chiều của điện áp ra và dòng colect ơ của tranzitophải dùng đường tải xoay chiều của tầng. Chú ý rằng điện trở xoay chiều trong mạchemitơ của tranzito bằng không (vì có tụ CE mắc song song với điện trở RE) còn tảiđược mắc vào mạch colectơ vì điện trở xoay chiều của tụ Cp2 rất nhỏ. Nếu coi điện trở xoay chiều của nguồn cung cấp Ec bằng không, thì điện trởxoay chiều của tầng gồm hai điện trở Rc và Rt mắc song song, Nghĩa là Rt~=Rt/RC.Từ đó thấy rõ điện trở tải một chiều của tầng Rt= = Rc + RE lớn hơn điện trở tải xoay 85chiều Rt~. Khi có tín hiệu vào, điện áp và dòng điện là tổng của thành phần một chiềuvà xoay chiều, đường tải xoay chiều đi qua điểm tĩnh P, (h 2.65a). Độ dốc của đườngtải xoay chiều sẽ lớn hơn độ dốc của đường tải một chiều. Xây dựng đường tải xoaychiều theo tỉ số gia số của điện áp và dòng điện ∆UCE = ∆Ic (RC//Rt). Khi cung cấp điệnáp Uv vào đầu vào của tầng (hình 2.64) thì trong mạch bazơ sẽ xuất hiện thành phầndòng xoay chiều Ib~ có liên quan đến điện áp Uv theo đặc tuyến của tranzito (h:2.65b).Vì dòng colectơ tỉ lệ với dòng bazơ qua hệ số b, trong mạch colectơ cũng có thànhphần dòng xoay chiều IC~ (h.2.65a) và điện áp xoay chiều Ur liên hệ với dòng IC~ bằngđường tải xoay chiều. Khi đó đường từ tải xoay chiều đăc trưng cho sự thay đổi giá trịtức thời dòng colectơ IC và điện áp trên tranzito UCO hay là người ta nói đó là sự dịchchuyển điểm làm việc. Nếu chọn trị số tín hiệu vào thích hợp và chế độ tĩnh đúng thìtín hiệu ra của tầng khuếch đại sẽ không bị méo dạng (xem mục 2.2.3b). Muốn vậy,các tham số của chế độ tĩnh phải thỏa mãn những điều kiện sau (h.2.65a). Uco > Urm + ∆ Uco (2-119) Ico > Icm + ICO(E) (2-120)ở đây: ∆ Uco là điện áp colectơ ứng với đoạn đầu của đặc tuyến ra tranzito (còn gọi làđiện áp UCE bão hòa) ; I CO(E) là dòng điện coleetơ ban đầu ứng với nhiệt độ cực đạichính là độ cao của đường đặc tuyến ra tĩnh ứng với dòng IB = 0, Urm và Icm là biên độáp và dòng ra. Quan hệ dòng Icm với điện áp ra có dạng Urm U = rm (2-121) Icm = R c // R t R t ≈ Để tăng hệ số khuếch đại của tầng, trị số Rc phải chọn lớn hơn Rt từ 3 ¸ 5 lần.Dựa vào dòng Ico đã chọn, tính dòng bazơ tĩnh: IBO = (ICO – I CO(E)) / b (2-122)từ đó dựa vào đặc tuyến vào của tranzito hình 2.65b, ta được điện áp UBEO ứng vớilBO đã tính được. Dòng emitơ tĩnh có quan hệ với dòng Ibo và Ico theo biểu thức: IEO (1 + b)IBO + ICO(E) = (lCO - ICO(E) (1+ b) / b + ICO(E) = ICO (2-123)Khi chọn Ec (nếu như không cho trước), cần phải theo điều kiện Ec = Uco + ICORC + UEO (2-124)ở đây: UEO = IEO RE Khi xác định trị số UEO phải xuất phát từ quan điểm tăng điện áp UEO sẽ làm tăngđộ ổn định nhiệt cho chế độ tĩnh của tầng (vì khi RE lớn sẽ làm tăng độ sâu hồi tiếp âmmột chiều của tầng), tuy nhiên lúc đó cần tăng điện áp nguồn cung cấp Ec. Vì vậy màEEO thường chọn bằng (0,1 đến 0,3) Ec. 86 Chú ý đến biểu thức (2-124) ta có UCO + ICOR C EC = (2-125) 0,7 ÷ 0,9 Điện trở RE có thể tính từ RE = UEO / ICO ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cơ Sở Điện Tử - Kỹ Thuật Ngành Điện Tử part 8 Biểu thức là phương trình đường tải một chiều của tầng. Dựa vào đặc tuyến có(bazơ) IB = f(UBE) ta chọn được dòng bazơ tĩnh cần thiết IBO chính là xác định đượctọa độ điểm P là giao điểm của đường IB = IBO với đường tải một chiều trên đặc tuyếnra hình 2.65a. PC.CP IC mA ECC/ Rc//Rt IBmax M · IB0 P IC0 · IB =0mA N · UCE V UC0 ECC Hình 2.65: Xác đinh chế độ tĩnh của tầng EC trên họ đặc tuyến ra Để xác định thành phần xoay chiều của điện áp ra và dòng colect ơ của tranzitophải dùng đường tải xoay chiều của tầng. Chú ý rằng điện trở xoay chiều trong mạchemitơ của tranzito bằng không (vì có tụ CE mắc song song với điện trở RE) còn tảiđược mắc vào mạch colectơ vì điện trở xoay chiều của tụ Cp2 rất nhỏ. Nếu coi điện trở xoay chiều của nguồn cung cấp Ec bằng không, thì điện trởxoay chiều của tầng gồm hai điện trở Rc và Rt mắc song song, Nghĩa là Rt~=Rt/RC.Từ đó thấy rõ điện trở tải một chiều của tầng Rt= = Rc + RE lớn hơn điện trở tải xoay 85chiều Rt~. Khi có tín hiệu vào, điện áp và dòng điện là tổng của thành phần một chiềuvà xoay chiều, đường tải xoay chiều đi qua điểm tĩnh P, (h 2.65a). Độ dốc của đườngtải xoay chiều sẽ lớn hơn độ dốc của đường tải một chiều. Xây dựng đường tải xoaychiều theo tỉ số gia số của điện áp và dòng điện ∆UCE = ∆Ic (RC//Rt). Khi cung cấp điệnáp Uv vào đầu vào của tầng (hình 2.64) thì trong mạch bazơ sẽ xuất hiện thành phầndòng xoay chiều Ib~ có liên quan đến điện áp Uv theo đặc tuyến của tranzito (h:2.65b).Vì dòng colectơ tỉ lệ với dòng bazơ qua hệ số b, trong mạch colectơ cũng có thànhphần dòng xoay chiều IC~ (h.2.65a) và điện áp xoay chiều Ur liên hệ với dòng IC~ bằngđường tải xoay chiều. Khi đó đường từ tải xoay chiều đăc trưng cho sự thay đổi giá trịtức thời dòng colectơ IC và điện áp trên tranzito UCO hay là người ta nói đó là sự dịchchuyển điểm làm việc. Nếu chọn trị số tín hiệu vào thích hợp và chế độ tĩnh đúng thìtín hiệu ra của tầng khuếch đại sẽ không bị méo dạng (xem mục 2.2.3b). Muốn vậy,các tham số của chế độ tĩnh phải thỏa mãn những điều kiện sau (h.2.65a). Uco > Urm + ∆ Uco (2-119) Ico > Icm + ICO(E) (2-120)ở đây: ∆ Uco là điện áp colectơ ứng với đoạn đầu của đặc tuyến ra tranzito (còn gọi làđiện áp UCE bão hòa) ; I CO(E) là dòng điện coleetơ ban đầu ứng với nhiệt độ cực đạichính là độ cao của đường đặc tuyến ra tĩnh ứng với dòng IB = 0, Urm và Icm là biên độáp và dòng ra. Quan hệ dòng Icm với điện áp ra có dạng Urm U = rm (2-121) Icm = R c // R t R t ≈ Để tăng hệ số khuếch đại của tầng, trị số Rc phải chọn lớn hơn Rt từ 3 ¸ 5 lần.Dựa vào dòng Ico đã chọn, tính dòng bazơ tĩnh: IBO = (ICO – I CO(E)) / b (2-122)từ đó dựa vào đặc tuyến vào của tranzito hình 2.65b, ta được điện áp UBEO ứng vớilBO đã tính được. Dòng emitơ tĩnh có quan hệ với dòng Ibo và Ico theo biểu thức: IEO (1 + b)IBO + ICO(E) = (lCO - ICO(E) (1+ b) / b + ICO(E) = ICO (2-123)Khi chọn Ec (nếu như không cho trước), cần phải theo điều kiện Ec = Uco + ICORC + UEO (2-124)ở đây: UEO = IEO RE Khi xác định trị số UEO phải xuất phát từ quan điểm tăng điện áp UEO sẽ làm tăngđộ ổn định nhiệt cho chế độ tĩnh của tầng (vì khi RE lớn sẽ làm tăng độ sâu hồi tiếp âmmột chiều của tầng), tuy nhiên lúc đó cần tăng điện áp nguồn cung cấp Ec. Vì vậy màEEO thường chọn bằng (0,1 đến 0,3) Ec. 86 Chú ý đến biểu thức (2-124) ta có UCO + ICOR C EC = (2-125) 0,7 ÷ 0,9 Điện trở RE có thể tính từ RE = UEO / ICO ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kỹ thuật điện tử mạch điện tử chỉnh lưu điện tử linh kiện điện tử tài liệu điện tửTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2023)
239 trang 282 0 0 -
Giáo trình Linh kiện điện tử: Phần 2 - TS. Nguyễn Tấn Phước
78 trang 280 1 0 -
Thiết kế, lắp ráp 57 mạch điện thông minh khuếch đại thuật toán: Phần 2
88 trang 254 0 0 -
Báo cáo thực tập điện tử - Phan Lê Quốc Chiến
73 trang 248 0 0 -
102 trang 201 0 0
-
ĐỒ ÁN: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY CƠ KHÍ TRUNG QUY MÔ SỐ 2
91 trang 194 0 0 -
Báo cáo môn học vi xử lý: Khai thác phần mềm Proteus trong mô phỏng điều khiển
33 trang 192 0 0 -
Cơ Sở Điện Học Truyền Thông - Tín Hiệu Số part 1
9 trang 186 0 0 -
Hệ thống sưởi - thông gió - điều hòa không khí - Thực hành kỹ thuật điện - điện tử: Phần 1
109 trang 185 0 0 -
94 trang 179 0 0