Công thức giải nhanh Vật lý 11
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 715.36 KB
Lượt xem: 25
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu thông tin đến các bạn học sinh tóm tắt các công thức nhằm giải nhanh các bài toán Vật lý lớp 11 với các nội dung điện tích – điện trường; dòng điện không đổi; dòng điện trong các môi trường; khúc xạ ánh sáng; mắt và dụng cụ quang học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Công thức giải nhanh Vật lý 11 CÔNG THỨC GIẢI NHANH VẬT LÝ 11 CHƢƠNG I. ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƢỜNGI. Những bài toán cơ bản về lực điện, điện trường: * Cường độ điện trường tổng hợp: E E1 E2 q - CT tổng quát để tính độ lớn E : 1. Điện tích của một vật: q = N.e Số e: N e E E12 E22 2 E1E2cosTrong đó: e 1, 6.1019 C là điện tích nguyên tố. hay E E12 E22 2E1E2cos N là số electrôn nhận vào hay mất đi. + N > 0: mất bớt electron - Các TH đặc biệt: + N < 0: nhận thêm electron. + TH1: E1 E2 E E1 E2 + - 2. Khi cho hai điện tích q1, q2 tiếp xúc nhau, sau đó tách ra thì A(q1) (q2)B + TH2: E1 E2 E E1 E2 q1 q2điện tích sau tiếp xúc là: q1 q2 2 + TH3: E1 E2 E E12 E22 S q1 q2* Định lý Viét đảo: Nếu ta có thì q1, q2 là nghiệm P q1.q2 + TH4: E1 E2 E 2 E1cos 2của phương trình: q 2 Sq P 0 . 2 3. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm: + TH5: E1 E2 và =1200 rad E E1 E2 3 q .q F + : hệ số tỉ lệ F k 1 22 ck + q1, q2(C): đt của chất điểm 1, 2 * Tổng hợp lực điện: F F1 F2 r + r(m): khoảng cách giữa 2 điện tích. Lưu ý: Các công thức tính độ lớn của tổng hợp lực F hoàn toàn + : hằng số điện môiq1.q2 0 : đẩy nhau; q1.q2 0 : hút nhau. tương tự như công thức tính độ lớn của cđđt tổng hợp E (thay chữ E bằng chữ F).* Khi đặt điện tích q trong điện trường E : F qE 8. Bài toán cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 (hay hợp lực cân bằng): U * Chú ý: q > 0: TH1: Hai điện tích đặt tại A và B cùng dấu: gọi r là khoảng Độ lớn: F qE q cách đến điện tích có độ lớn nhỏ hơn. Vị trí cân bằng nằm trong d q < 0: khoảng AB và: m1m2 r* Lực hấp dẫn: Fhd G ; r qnho r2 AB r qlon A C B 11với G 6,67.10 Nm / kg : hằng số hấp dẫn. 2 2 TH2: Hai điện tích đặt tại A và B trái dấu: gọi r là khoảng cách 4. Cường độ điện trường: E (V/m) đến điện tích có độ lớn nhỏ hơn. Vị trí cân bằng nằm ngoài khoảng Q F + Q(C): điện tích của chất điểm. AB và: Ek + r(m): k/c từ tâm Q đến điểm đang xét r 2 q + q(C): độ lớn điện tích thử. r qnho r + F(N): lực điện do Q tác dụng lên q. AB r qlon ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Công thức giải nhanh Vật lý 11 CÔNG THỨC GIẢI NHANH VẬT LÝ 11 CHƢƠNG I. ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƢỜNGI. Những bài toán cơ bản về lực điện, điện trường: * Cường độ điện trường tổng hợp: E E1 E2 q - CT tổng quát để tính độ lớn E : 1. Điện tích của một vật: q = N.e Số e: N e E E12 E22 2 E1E2cosTrong đó: e 1, 6.1019 C là điện tích nguyên tố. hay E E12 E22 2E1E2cos N là số electrôn nhận vào hay mất đi. + N > 0: mất bớt electron - Các TH đặc biệt: + N < 0: nhận thêm electron. + TH1: E1 E2 E E1 E2 + - 2. Khi cho hai điện tích q1, q2 tiếp xúc nhau, sau đó tách ra thì A(q1) (q2)B + TH2: E1 E2 E E1 E2 q1 q2điện tích sau tiếp xúc là: q1 q2 2 + TH3: E1 E2 E E12 E22 S q1 q2* Định lý Viét đảo: Nếu ta có thì q1, q2 là nghiệm P q1.q2 + TH4: E1 E2 E 2 E1cos 2của phương trình: q 2 Sq P 0 . 2 3. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm: + TH5: E1 E2 và =1200 rad E E1 E2 3 q .q F + : hệ số tỉ lệ F k 1 22 ck + q1, q2(C): đt của chất điểm 1, 2 * Tổng hợp lực điện: F F1 F2 r + r(m): khoảng cách giữa 2 điện tích. Lưu ý: Các công thức tính độ lớn của tổng hợp lực F hoàn toàn + : hằng số điện môiq1.q2 0 : đẩy nhau; q1.q2 0 : hút nhau. tương tự như công thức tính độ lớn của cđđt tổng hợp E (thay chữ E bằng chữ F).* Khi đặt điện tích q trong điện trường E : F qE 8. Bài toán cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 (hay hợp lực cân bằng): U * Chú ý: q > 0: TH1: Hai điện tích đặt tại A và B cùng dấu: gọi r là khoảng Độ lớn: F qE q cách đến điện tích có độ lớn nhỏ hơn. Vị trí cân bằng nằm trong d q < 0: khoảng AB và: m1m2 r* Lực hấp dẫn: Fhd G ; r qnho r2 AB r qlon A C B 11với G 6,67.10 Nm / kg : hằng số hấp dẫn. 2 2 TH2: Hai điện tích đặt tại A và B trái dấu: gọi r là khoảng cách 4. Cường độ điện trường: E (V/m) đến điện tích có độ lớn nhỏ hơn. Vị trí cân bằng nằm ngoài khoảng Q F + Q(C): điện tích của chất điểm. AB và: Ek + r(m): k/c từ tâm Q đến điểm đang xét r 2 q + q(C): độ lớn điện tích thử. r qnho r + F(N): lực điện do Q tác dụng lên q. AB r qlon ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công thức giải nhanh Vật lý 11 Công thức Vật lý 11 Giải nhanh Vật lý 11 Khúc xạ ánh sáng Dòng điện trong các môi trườngTài liệu có liên quan:
-
150 câu hỏi trắc nghiệm về Phản xạ và Khúc xạ ánh sáng
37 trang 108 0 0 -
Bài giảng Vật lý đại cương 3 - Chương 5: Phân cực ánh sáng
14 trang 87 0 0 -
Giáo trình Quang học: Phần 1 - TS. Nguyễn Bá Đức
72 trang 51 0 0 -
Đồ Án: Hệ Thống Thông Tin Quang
60 trang 40 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Sự khúc xạ ánh sáng trong môi trường chiết suất biến đổi
41 trang 34 0 0 -
64 trang 34 0 0
-
Bài giảng Thực tập Lý sinh - Trường ĐH Võ Trường Toản
57 trang 33 0 0 -
44 trang 32 0 0
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Đức Trọng
17 trang 31 0 0 -
Kiến thức Vật lý: Khúc xạ ánh sáng
20 trang 31 0 0