Danh mục tài liệu

Đặc điểm hình ảnh 18FDG-PET/CT trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ có chỉ định phẫu thuật triệt căn

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 795.37 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh 18FDGPET/CT trên các bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ có chỉ định phẫu thuật triệt căn. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả trên 82 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ có chỉ định phẫu thuật triệt căn tại bệnh viện Ung bướu Hà Nội từ tháng 4/2022 đến tháng 3/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh 18FDG-PET/CT trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ có chỉ định phẫu thuật triệt căn TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 2 - 2024ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH 18FDG-PET/CT TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ CÓ CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT TRIỆT CĂN Phạm Văn Thái1,2, Chu Văn Tuynh3, Bùi Tiến Công1,2, Nguyễn Thị Ngọc1, Nguyễn Tiến Mạnh1, Nguyễn Văn Thắng3, Ngô Văn Đàn4, Nguyễn Bình Dương2, Phạm Cẩm Phương1,2TÓM TẮT Median 18FDG tumor concentration SUVmax = 4.2 (2.5 - 26.9). SUVmax gradually increases according to 13 Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh 18FDG- stages IA, IB, IIA, IIB and IIIA (p < 0.01); positivelyPET/CT trên các bệnh nhân ung thư phổi không tế bào correlated with tumor size (correlation coefficient r =nhỏ có chỉ định phẫu thuật triệt căn. Đối tượng và 0.59). The size of the (+) lymph node is 8.5 ± 3.1mm.phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả trên 82 Median lymph node 18FDG concentration (+) SUVmaxbệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ có chỉ định = 2.6 (2.5-19.1). There is a positive correlationphẫu thuật triệt căn tại bệnh viện Ung bướu Hà Nội từ between SUVmax and lymph node size (r = 0.73).tháng 4/2022 đến tháng 3/2023. Kết quả: Phần lớn Keywords: Non small cell lung cancer, 18FDG-bệnh nhân là u phổi phải (64,6%), u phổi trái 35,4%. PET/CT, SUVmax.Kích thước u trung bình 2,7 ± 1,0 cm. Có sự liên quangiữa tình trạng hạch với kích thước u: Kích thước u ở I. ĐẶT VẤN ĐỀbệnh nhân có hạch (+) trung bình là 3,3 ± 0,9cm, cònnhóm bệnh nhân có hạch (-) trên 18FDG PET/CT có Ung thư phổi (UTP) là một trong các bệnh lýkích thước u trung bình là 2,6 ± 1,0cm (p < 0,05). Độ ác tính thường gặp nhất và là nguyên nhân gâytập trung 18FDG của u UTP trung vị SUVmax = 4,2 (2,5 tử vong hàng đầu do ung thư ở phạm vi toàn– 26,9). SUVmax tăng dần theo giai đoạn IA, IB, IIA, cầu cũng như tại Việt Nam. Năm 2020, ở ViệtIIB và IIIA (p < 0,01); tương quan thuận với kích Nam số bệnh nhân mắc mới UTP ở nam giới làthước u, (hệ số tương quan r = 0,59). Kích thướchạch (+) là 8,5 ± 3,1mm. Độ tập trung 18FDG của 18.685 trường hợp (18,9/100.000) và ở nữ giớihạch (+) trung vị SUVmax = 2,6 (2,5-19,1). Có mối là 7.577 trường hợp (9,1 /100.000); số bệnhtương quan thuận giữa SUVmax và kích thước hạch (r nhân UTP tử vong trong năm 2020 là 23.797= 0,73). Từ khóa: ung thư phổi không tế bào nhỏ, (19.4/100.000) [1]. Phân loại của WHO chia UTP18FDG-PET/CT, SUVmax thành hai nhóm, UTP không tế bào nhỏ chiếmSUMMARY khoảng 80 - 85%, UTP loại tế bào nhỏ chiếm khoảng 10 - 15%. Hai nhóm này có phương IMAGE CHARACTERISTICS OF 18FDG- pháp điều trị và tiên lượng khác nhau. Hiện nay, PET/CT IN NON-SMALL CELL LUNG y học đã có nhiều tiến bộ trong chẩn đoán và CANCER PATIENTS WITH INDICATIONS điều trị UTP. Kỹ thuật chụp PET/CT (chụp cắt lớp FOR CURATIVE SURGERY bằng bức xạ positron kết hợp với chụp cắt lớp vi Objective: To study 18FDG-PET/CT imagingcharacteristics on non-small cell lung cancer patients tính) ra đời đã đem lại nhiều lợi ích trong chẩnindicated for radical surgery. Subjects and đoán ung thư, đặc biệt là UTP. Chúng tôi thựcmethods: Descriptive prospective study on 82 non- hiện nghiên cứu này với mục tiêu: “Nhận xét đặcsmall cell lung cancer patients scheduled for radical điểm hình ảnh 18FDG PET/CT của bệnh nhân ungsurgery at Hanoi Oncology Hospital from April 2022 to thư phổi không tế bào nhỏ có chỉ định phẫuMarch 2023. Results: The majority of patients hadright lung tumors (64.6%), left lung tumors 35.4%. thuật triệt căn tại bệnh viện Ung bướu Hà Nội”.Average tumor size is 2.7 ± 1.0 cm. There is a II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUrelationship between lymph node status and tumorsize: The average tumor size in patients with (+) 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Gồm 82 bệnhlymph nodes is 3.3 ± 0.9cm, while the group of nhân UTP không tế bào nhỏ nguyên phát đượcpatients with (-) lymph nodes on 18FDG PET/CT has. chụp 18FDG PET/CT trước phẫu thuật tại bệnhThe average tumor size is 2.6 ± 1.0cm (p < 0.05). viện Ung bướu Hà Nội từ tháng 4/2022 đến tháng 3/2023, giai đoạn I, II, IIIA có chỉ định1Bệnh viện Bạch Mai phẫu thuật triệt căn.2Đạihọc Y Hà Nội - Tiêu chuẩn lựa chọn3Bệnh viện Ung bướu Hà Nội + Bệnh nhân được chẩn đoán mô bệnh học4Bệnh viện Quân y 103 là UTP không tế bào nhỏ, có chỉ định phẫu thuậtChịu trách nhiệm chính: Bùi Tiến Công triệt căn.Email: drcong ...

Tài liệu có liên quan: