Danh mục tài liệu

Đặc điểm hình ảnh X quang và cắt lớp vi tính ngực ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ trước điều trị

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 337.21 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày mô tả đặc điểm hình ảnh X quang và cắt lớp vi tính ngực bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ trước điều trị. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang, trên 272 bệnh nhân điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh X quang và cắt lớp vi tính ngực ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ trước điều trịTẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 37 - 03/2024ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH X QUANG VÀ CẮT LỚP VI TÍNH NGỰC Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ TRƯỚC ĐIỀU TRỊ Nguyễn Văn Chương1, Võ Duy Ân2, Võ Thị Hoàng Phụng3 TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh X quang và cắt lớp vi tính ngực bệnh nhânung thư phổi không tế bào nhỏ trước điều trị. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang, trên 272bệnh nhân điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch. Kết quả: Đơn u chiếm tỷ lệ cao nhất bằng X quang là 66,2% và CLVT là 60,3%.CLVT xác định đa u gấp 2,76 lần X quang (39,7% so với 14,3%). Tỷ lệ X quang khôngphát hiện được u là 19,5% (53 trường hợp). U ở ngoại biên chiếm đa số với 55,7% (Xquang) và 51,8% (CLVT). Tỷ lệ u phổi phải gặp nhiều hơn với 64,4% (X quang) và 65,8(CLVT). Đường bờ đa cung chiếm đa số với 56,6% trên X quang và 58,5% trên CLVTtiếp đến bờ tua gai 35,2% trên X quang và 36,8% trên CLVT. Mật độ đặc hoàn toànchiếm đa số ở X quang cao hơn CLVT với 80,8% so với 69,9%. Ngược lại trên CLVTkhối u có mật độ đặc một phần chiếm tỷ lệ 24,6% tỷ lệ này trên X quang là 16%. Khôngcó sự khác biệt về kích thước u trên CLVT và trên X quang, (p>0,05). Đậm độ khối utăng >30HU sau tiêm chất cản quang chiếm tỷ lệ cao nhất 21,3%, Đa số BN có đậm độsau tiêm tăng >15HU chiếm tỷ lệ 72,4%, p < 0,05. Tràn dịch màng phổi thường gặp trênX quang 51,1% và CLVT 52,2%. Kết luận: Tỷ lệ X quang không phát hiện được u là 19,5%. CLVT xác định đa ugấp 2,76 lần X quang. Từ khoá: Ung thư phổi không tế bào nhỏ, Cắt lớp vi tính lồng ngực, X quang phổi.1 Phân hiệu phía Nam/Học viện Quân y, 2 Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch, 3 Bệnh viện Nhân Dân 115.Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Văn Chương (chuong@live.com)Ngày gửi: 2/2/2024 Ngày phản biện: 27/2/2024Ngày đăng: 30/3/202416 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ABSTRACT CHARACTERISTICS OF CHEST X-RAY AND COMPUTEDTOMOGRAPHY IN PATIENTS WITH NON-SMALL CELL LUNG CANCERBEFORE TREATMENT Objective: Characteristics of chest X-ray and computed tomography images ofnon-small cell lung cancer patients before treatment Subjects anh methods: Retrospective, cross-sectional study on 272 patientstreated for non-small cell lung cancer at Pham Ngoc Thach Hospital. Results: The rate of single tumors detected by X-ray was the highest at 66.2%and CT scans was 60.3%. CT scans identified multiple tumors 2.76 times more oftenthan X-rays (39.7% vs 14.3%). The rate of X-rays missing tumors is 19.5% (53 cases).Peripheral tumors for the majority with 55.7% (X-ray) and 51.8% (CT scan). Theincidence of right lung tumors is higher with 64.4% (X-ray) and 65.8% (CT scan).Multi-arc borders for the majority with 56.6% on X-ray and 58.5% on CT scan, followedby dendritic margins of 35.2% on X-rays and 36.8% on CT scan. The complete soliddensity is the majority in X-ray, higher than CT with 80.8% compared to 69.9%. Incontrast, on CT scan, the tumor has partial solid density, accounting for 24.6%, this rateon X-ray is 16%. There is no difference in tumor size on CT and X-ray (p>0.05). Aftercontrast material injection, Tumor density increased >30 Hounsfield Units (HU) thehighest proportion was 21.3%. The most patients with post-injection density increasedhad a >15 HU, representing 72.4% (p < 0.05). Signs of pleural effusion are common onX-rays 51.1% and CT 52.2%. Conclusion: The rate of X-rays missing tumors is 19.5%. CT scans identifiedmultiple tumors 2.76 times more often than X-rays. Keywords: Non-small cell lung cancer, chest x-ray, computed tomography scan. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ hợp tử vong. UTP là nguyên nhân hàng đầu gây ra tỷ lệ mắc và tử vong do ung thư Ung thư phổi (UTP) là bệnh lý ác ở nam giới, hàng thứ ba về tỷ lệ mắc và thứtính thường gặp nhất và gây tử vong hàng hai về tỷ lệ tử vong, sau ung thư vú ở nữđầu{Sung, 2021 #3}{Sung, 2021 #3;Ferlay, 2019 #9}{Sung, 2021 #3} giới [1]. Ở Việt Nam, cũng theo thống kê{Ferlay, 2021 #8}{Sung, 2021 #3} . Theo Globocan 2020 của Globocan 2020, số ca mắc mới ung thưtrên thế giới ước tính có khoảng 2,2 triệu phổi là 26.262 trường hợp; ...

Tài liệu có liên quan: