Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sỏi niệu quản trên bệnh nhân suy thận bằng phương pháp tán sỏi nội soi ngược dòng sử dụng năng lượng laser tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2023 - 2024
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 458.83 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản trên bệnh nhân suy thận bằng phương pháp tán sỏi nội soi ngược dòng sử dụng năng lượng laser.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sỏi niệu quản trên bệnh nhân suy thận bằng phương pháp tán sỏi nội soi ngược dòng sử dụng năng lượng laser tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2023 - 2024 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 77/2024DOI: 10.58490/ctump.2024i77.2629 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊSỎI NIỆU QUẢN TRÊN BỆNH NHÂN SUY THẬN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TÁN SỎI NỘI SOI NGƯỢC DÒNG SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG LASER TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ VÀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ NĂM 2023-2024 Nguyễn Hữu Nghị1*, Trương Công Thành2, Nguyễn Trung Hiếu1 1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ 2. Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ *Email: bsnguyenhuunghitv@gmail.com Ngày nhận bài: 10/5/2024 Ngày phản biện: 18/7/2024 Ngày duyệt đăng: 02/8/2024TÓM TẮT Đặt vấn đề: Vẫn còn những điểm chưa rõ ràng về việc liệu tán sỏi nội soi ngược dòng trênbệnh nhân sỏi niệu quản có suy thận có thể mang lại lợi ích như mong đợi và có một số tác dụngphụ hay không. Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kếtquả điều trị sỏi niệu quản trên bệnh nhân suy thận bằng phương pháp tán sỏi nội soi ngược dòngsử dụng năng lượng laser. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang trên 41 bệnhnhân sỏi niệu quản kèm suy thận tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Bệnh viện Đakhoa Trung ương Cần Thơ năm 2023 - 2024. Kết quả: Có 41 bệnh nhân, giới nam 63,4%, tuổi trungbình là 55,6 ± 10,5, chỉ số khối cơ thể 22,0 ± 3,1kg/m2. Tiền sử tăng huyết áp, tiền sử điều trị nộikhoa sỏi tiết niệu, triệu chứng chính đau vùng thắt lưng, suy thận cấp là các đặc điểm phổ biến nhất.Thường gặp sỏi niệu quản ở 1/3 dưới (46,3%), kích thước TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 77/2024using laser energy. Materials and methods: Cross-sectional description of 41 patients with ureteralstones and kidney failure at Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital and Can ThoCentral General Hospital in 2023 - 2024. Results: There were 41 patients, of which 63.4% weremale, average age was 55.6 ± 10.5, body mass index 22.0 ± 3.1kg/m2. History of hypertension,history of medical treatment for urinary stones, main symptom of low back pain, and acute renalfailure are the most common features. Ureteral stones are common in the lower third (46.3%), size10 mm thì tán sỏi nội soi bằng laser tươngđương với tán sỏi ngoài cơ thể, trường hợp sỏi TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 77/2024 - Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện 41 bệnh nhân. - Nội dung nghiên cứu: + Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu: Tuổi, giới tính, chỉ số khối cơ thể, nghề nghiệp. + Đặc điểm lâm sàng: Tiền sử bệnh nội khoa, tiền sử bệnh tiết niệu, triệu chứng lâmsàng chính khi vào viện, thể tích nước tiểu 24 giờ, phân loại suy thận. + Đặc điểm cận lâm sàng: Vị trí sỏi, bên sỏi, kích thước sỏi, độ ứ nước của thận;urea máu, creatinin máu, độ lọc cầu thận (ĐLCT), Kali máu. + Kết quả tán sỏi: Thời gian tán sỏi, biến chứng sau tán sỏi, đánh giá kết quả chung.Thành công khi có ≥ 2 trong 3 tiêu chí: (1) Sạch hết SNQ, (2) Giảm độ ứ nước của thận, (3)Giảm nồng độ creatinin máu. Bệnh nhân có ≤ 1 trong 3 tiêu chí trên được xem là thất bại. BN được điều trị các tình trạng nội khoa (suy thận cấp, suy thận mạn, tăng kali máu,tăng huyết áp, đái tháo đường) theo các hướng dẫn của Bộ Y tế. Dấu hiệu gợi ý tình trạngsuy thận mạn: giảm kích thước thận (chiều dài thận 3 tháng. - Xử lý số liệu: Bằng phần mềm SPSS 22.0 - Đạo đức trong nghiên cứu: Nghiên cứu đã được Hội đồng đạo đức trong nghiêncứu y sinh học Trường Đại học Y Dược Cần Thơ phê duyệt với số 23.366.HV/PCT-HĐĐĐ.III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 15% 34% Nông dân Công nhân 24% Nội trợ Lao động tự do Hưu trí 10% 2% Khác 15% Biểu đồ 1. Đặc điểm nghề nghiệp Nhận xét: Nông dân là nghề nghiệp phổ biến nhất (34%).Bảng 1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu Đặc điểm Tần suất Tỷ lệ (%) 60 13 31,7 Nam 26 63,4 Giới Nữ 15 36,6 Gầy 6 14,6 BMI Bình thường 17 41,5 Thừa cân – Béo phì 18 43,9 Tổng 41 100 Nhận xét: Tuổi trung bình là 55,6 ± 10,5 tuổi, nhóm tuổi 30 - 60 tuổi phổ biến nhất.Giới nam phổ biến hơn giới nữ. Chỉ số khối cơ thể trung bình là 22,0 ± 3,1 kg/m2. Nhómthừa cân – béo phì chiếm tỷ lệ cao nhất. HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN HỌC VIÊN – SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LẦN THỨ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sỏi niệu quản trên bệnh nhân suy thận bằng phương pháp tán sỏi nội soi ngược dòng sử dụng năng lượng laser tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2023 - 2024 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 77/2024DOI: 10.58490/ctump.2024i77.2629 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊSỎI NIỆU QUẢN TRÊN BỆNH NHÂN SUY THẬN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TÁN SỎI NỘI SOI NGƯỢC DÒNG SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG LASER TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ VÀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ NĂM 2023-2024 Nguyễn Hữu Nghị1*, Trương Công Thành2, Nguyễn Trung Hiếu1 1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ 2. Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ *Email: bsnguyenhuunghitv@gmail.com Ngày nhận bài: 10/5/2024 Ngày phản biện: 18/7/2024 Ngày duyệt đăng: 02/8/2024TÓM TẮT Đặt vấn đề: Vẫn còn những điểm chưa rõ ràng về việc liệu tán sỏi nội soi ngược dòng trênbệnh nhân sỏi niệu quản có suy thận có thể mang lại lợi ích như mong đợi và có một số tác dụngphụ hay không. Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kếtquả điều trị sỏi niệu quản trên bệnh nhân suy thận bằng phương pháp tán sỏi nội soi ngược dòngsử dụng năng lượng laser. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang trên 41 bệnhnhân sỏi niệu quản kèm suy thận tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Bệnh viện Đakhoa Trung ương Cần Thơ năm 2023 - 2024. Kết quả: Có 41 bệnh nhân, giới nam 63,4%, tuổi trungbình là 55,6 ± 10,5, chỉ số khối cơ thể 22,0 ± 3,1kg/m2. Tiền sử tăng huyết áp, tiền sử điều trị nộikhoa sỏi tiết niệu, triệu chứng chính đau vùng thắt lưng, suy thận cấp là các đặc điểm phổ biến nhất.Thường gặp sỏi niệu quản ở 1/3 dưới (46,3%), kích thước TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 77/2024using laser energy. Materials and methods: Cross-sectional description of 41 patients with ureteralstones and kidney failure at Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital and Can ThoCentral General Hospital in 2023 - 2024. Results: There were 41 patients, of which 63.4% weremale, average age was 55.6 ± 10.5, body mass index 22.0 ± 3.1kg/m2. History of hypertension,history of medical treatment for urinary stones, main symptom of low back pain, and acute renalfailure are the most common features. Ureteral stones are common in the lower third (46.3%), size10 mm thì tán sỏi nội soi bằng laser tươngđương với tán sỏi ngoài cơ thể, trường hợp sỏi TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 77/2024 - Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện 41 bệnh nhân. - Nội dung nghiên cứu: + Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu: Tuổi, giới tính, chỉ số khối cơ thể, nghề nghiệp. + Đặc điểm lâm sàng: Tiền sử bệnh nội khoa, tiền sử bệnh tiết niệu, triệu chứng lâmsàng chính khi vào viện, thể tích nước tiểu 24 giờ, phân loại suy thận. + Đặc điểm cận lâm sàng: Vị trí sỏi, bên sỏi, kích thước sỏi, độ ứ nước của thận;urea máu, creatinin máu, độ lọc cầu thận (ĐLCT), Kali máu. + Kết quả tán sỏi: Thời gian tán sỏi, biến chứng sau tán sỏi, đánh giá kết quả chung.Thành công khi có ≥ 2 trong 3 tiêu chí: (1) Sạch hết SNQ, (2) Giảm độ ứ nước của thận, (3)Giảm nồng độ creatinin máu. Bệnh nhân có ≤ 1 trong 3 tiêu chí trên được xem là thất bại. BN được điều trị các tình trạng nội khoa (suy thận cấp, suy thận mạn, tăng kali máu,tăng huyết áp, đái tháo đường) theo các hướng dẫn của Bộ Y tế. Dấu hiệu gợi ý tình trạngsuy thận mạn: giảm kích thước thận (chiều dài thận 3 tháng. - Xử lý số liệu: Bằng phần mềm SPSS 22.0 - Đạo đức trong nghiên cứu: Nghiên cứu đã được Hội đồng đạo đức trong nghiêncứu y sinh học Trường Đại học Y Dược Cần Thơ phê duyệt với số 23.366.HV/PCT-HĐĐĐ.III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 15% 34% Nông dân Công nhân 24% Nội trợ Lao động tự do Hưu trí 10% 2% Khác 15% Biểu đồ 1. Đặc điểm nghề nghiệp Nhận xét: Nông dân là nghề nghiệp phổ biến nhất (34%).Bảng 1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu Đặc điểm Tần suất Tỷ lệ (%) 60 13 31,7 Nam 26 63,4 Giới Nữ 15 36,6 Gầy 6 14,6 BMI Bình thường 17 41,5 Thừa cân – Béo phì 18 43,9 Tổng 41 100 Nhận xét: Tuổi trung bình là 55,6 ± 10,5 tuổi, nhóm tuổi 30 - 60 tuổi phổ biến nhất.Giới nam phổ biến hơn giới nữ. Chỉ số khối cơ thể trung bình là 22,0 ± 3,1 kg/m2. Nhómthừa cân – béo phì chiếm tỷ lệ cao nhất. HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN HỌC VIÊN – SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LẦN THỨ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Sỏi niệu quản Bệnh suy thận Tán sỏi nội soi ngược dòng Năng lượng laserTài liệu có liên quan:
-
5 trang 334 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 290 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 287 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 284 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 242 0 0 -
13 trang 227 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
5 trang 224 0 0