Danh mục tài liệu

Đặc điểm về tỷ lệ các loại nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp và một số yếu tố liên quan tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện tỉnh Vĩnh Phúc

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 495.67 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày xác định mật độ mắc các loại nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) và một số yếu tố liên quan tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện tỉnh Vĩnh Phúc. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang ở 320 bệnh nhân được điều trị trên 48h tại khoa Hồi sức tích cực (HSTC) bệnh viện tỉnh Vĩnh Phúc từ 01/2023 đến 10/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm về tỷ lệ các loại nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp và một số yếu tố liên quan tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện tỉnh Vĩnh Phúc T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024 ĐẶC ĐIỂM VỀ TỶ LỆ CÁC LOẠI NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN THƯỜNG GẶP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC BỆNH VIỆN TỈNH VĨNH PHÚC Nguyễn Đức Quỳnh1, Nguyễn Thị Vân Anh1TÓM TẮT 11 ngày) trong đó viêm phổi liên quan thở máy là Mục tiêu: Xác định mật độ mắc các loại hay gặp nhất (36,2/1000 ngày thở máy). Các loạinhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) và một số yếu NKBV có liên quan đến bệnh lý nền trước đó,tố liên quan tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện mức độ nặng khi vào khoa và thời gian nằm việntỉnh Vĩnh Phúc. Đối tượng và phương pháp: kéo dài.Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang ở 320 bệnh Từ khóa: Nhiễm khuẩn bệnh viện, yếu tốnhân được điều trị trên 48h tại khoa Hồi sức tích liên quan, thời gian nằm viện.cực (HSTC) bệnh viện tỉnh Vĩnh Phúc từ Từ viết tắt: NKBV: Nhiễm khuẩn bệnh viện.01/2023 đến 10/2023. Kết quả: NKBV chủ yếu HSTC: Hồi sức tích cực. VAP (Ventilatorxảy ra ở người bệnh trên 60 tuổi (64%) và có mật Associated Pneumonia): Viêm phổi liên quan thởđộ mắc 22,4/1000 ngày nằm viện trong đó viêm máy (VPLQTM). CAUTI (Catheter-Associatedphổi liên quan thở máy hay gặp nhất với Urinary Tract Infections): Nhiễm khuẩn tiết niệu36,2/1000 ngày thở máy (Cường độ sử dụng thiết liên quan ống thông (NKTNLQOT), CLABSIbị (DU) 0,4) sau đó là nhiễm khuẩn tiết niệu liên (Central-line associated blood stream infection):quan ống thông với 12,8/1000 ngày lưu sonde Nhiễm khuẩn huyết liên quan catheter. TBMMN:tiểu (DU 0,5). Có mối liên quan giữa tỷ lệ mắc Tai biến mạch máu não. DU (device usage):viêm phổi liên quan thở máy với mức độ nặng Cường độ sử dụng thiết bị.(APACHE II) lúc vào khoa, bệnh lý nền tănghuyết áp, tai biến mạch máu não, dùng kháng SUMMARYsinh tĩnh mạch và truyền máu trước đó và thời CHARACTERISTICS OF THEgian nằm viện trên 7 ngày. Yếu tố có liên quan PREVALENCE OF COMMONđến nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan đến ống NOSOCOMIAL INFECTIONS ANDthông gồm các bệnh lý nền trước đó như đái tháo SOME RELATED FACTORS ATđường, bệnh lý ác tính, truyền máu trước đó và VINH PHUC HOSPITALSthời gian nằm viện trên 7 ngày. Kết luận: Mật độ INTENSIVE CARE UNITmắc NKBV tại khoa HSTC còn cao (22,4/1000 This study was conducted to determine the density of multiple types of nosocomial infections and related factors at Department of1 Khoa Hồi sức tích cực - Chống độc, Bệnh viện Intensive Care, Vinh Phuc province Hospital.đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc Subject and method: This was a prospective,Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đức Quỳnh cross-sectional study on 320 patients treated forEmail: ducquynhnguyen3007@gmail.com more than 48 hours at the Intensive Care UnitNgày nhận bài: 11.7.2024 (ICU) of Vinh Phuc Province Hospital fromNgày phản biện khoa học: 12.8.2024 January to September 2021. Result: NosocomialNgày duyệt bài: 14.8.2024 77 HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VIỆT NAM – KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN - HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAIinfections mainly occurred in patients over 60 trong HSTC là 51,3%, nó không chỉ đe dọayears old (64%) and had an incidence rate of tính mạng và sức khỏe của bệnh nhân mà còn22.4/1000 days of hospital stay, in which kéo dài thời gian nằm viện 19,2 ngày, chi phíventilator-associated pneumonia (VAP) was the hàng năm lên đến 45 tỷ đô la ở Hoa Kỳ2. Ởmost common with 36.2/1000 days of Việt Nam, NKBV có tỷ lệ mắc từ 19,3%-mechanical ventilation (Device Use Intensity 31,3% hay gặp nhất là viêm phổi liên quan(DU) 0.4) followed by catheter-associated thở máy (VPLQTM) với tỷ lệ 30% - 80% vàurinary tract infections (CAUTI) with 12.8/1000 mật độ mắc 15,3/1000 ngày thở máy1.days of urinary catheter retention (DU 0.5). NKBV đứng thứ 2 hay gặp là nhiễm khuẩnThere was a relationship between the incidenceof VAP with severity (APACHE II) at admission, tiết niệu liên quan ống thông tiểuunderlying hypertension, cerebrovascular (NKTNLQOT) có tỷ lệ mắc 4,6% - 20% vàaccident, intravenous antibiotic use, previous mật độ mắc 7/1000 ngày lưu sonde tiểu1,3.blood transfusion and and hospital stay more Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc là bệnhthan 7 days. CAUTI had an incidence related to viện tuyến cuối của tỉnh, với số lượngunderlying diseases including diabetes, giường khoảng 1300 giường và là nơi điều trịmalignancy, previous blood transfusion and các bệnh nhân có bệnh lý phức tạp, bệnhhospital stay more than 7 days. Conclusion: The hiểm nghèo và suy nhiều cơ quan trong cơdensity of nosocomial infections in the thể. Tỷ lệ NKBV ở bệnh viện tỉnh V ...

Tài liệu có liên quan: