Dẫn liệu về thành phần loài cá sông Bằng Giang, tỉnh Cao Bằng, Việt Nam
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 412.37 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết này dẫn ra các dẫn liệu về thành phần loài cá ở sông Bằng Giang dựa trên các nghiên cứu được thực hiện từ năm 2012 đến năm 2014.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dẫn liệu về thành phần loài cá sông Bằng Giang, tỉnh Cao Bằng, Việt NamHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6DẪN LIỆU VỀ THÀNH PHẦN LOÀI CÁ SÔNG BẰNG GIANG,TỈNH CAO BẰNG, VIỆT NAMNGUYỄN VĂN GIANGViện Nghiên cứu Hải sảnNGUYỄN HỮU DỰCTrường Đại học Sư phạm Hà NộiNGUYỄN KIÊM SƠNViện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật,Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt NamSông Bằng (Bằng Giang) bắt nguồn từ Na Vài ở độ cao khoảng 600 m, chảy theo hướng tâybắc-đông nam, qua thành phố Cao Bằng nhận thêm 2 phụ lưu nữa là sông Hiến và sông Trà lĩnh,đến cửa khẩu Tà Lùng (huyện Phục Hòa) hợp với sông Quây Sơn, sông Bắc Vọng (bắt nguồn từTrung Quốc) chảy qua huyện Trùng Khánh rồi sang Trung Quốc. Đây là hệ thống sông lớn ởvùng Đông Bắc nước ta với chiều dài 108 km, diện tích lưu vực 4560 km2.Sông Bằng Giang nằm trong khu vực núi đá vôi có địa hình phức tạp, nơi đây có độ đa dạngsinh học nói chung, đa dạng sinh học thủy sinh (trong đó có cá) nói riêng rất cao và độc đáo.Tuy nhiên những điều tra, nghiên cứu về cá ở sông Bằng còn chưa nhiều. Bài viết này dẫn racác dẫn liệu về thành phần loài cá ở sông Bằng Giang dựa trên các nghiên cứu được thực hiện từnăm 2012 đến năm 2014.I. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUCác đợt thu mẫu được tiến hành từ tháng 01/2012 đến tháng 12/2014 tại các điểm thuộc lưuvực sông Bằng Giang: Đàm Thủy (huyện Trùng Khánh), Tà Lùng (huyện Phục Hòa), TT NướcHai (Hòa An), xã Xuân Hòa (huyện Hà Quảng), TP Cao Bằng, xã Minh Thành (huyện NguyênBình), xã Thông Hè (huyện Quảng Uyên) tỉnh Cao Bằng. Có 620 mẫu cá được thu trực tiếp tạicác điểm nghiên cứu bằng cách theo ngư dân đánh bắt bằng chài, lưới, câu, đăng. Ngoài ra mộtsố mẫu được thu mua lại từ ngư dân và ở các chợ tại địa điểm nghiên cứu, mẫu cá thu đượcđược bảo quản trong formalin10%. Nghiên cứu được tiến hành dựa vào các tài liệu phân loại cánước ngọt trong nước của Mai Đình Yên, (1978) [5], Nguyễn Văn Hảo, (tập I 2001; tập II, III2005) [2, 3, 4], Kottelat (2001 a) [7]. Đặc biệt là tài liệu của các tỉnh thuộc Trung Quốc, giápvới Việt Nam như Vân Nam (Chu et al, 1990) [10], Quảng Đông (Pan, 1991) [11], Động vật chíTrung Quốc (Chen Yiyu et al., 1998) [8], (Yue Peiqui et al., 2000) [9] và Quảng Tây (Zhang,2005) [12]. Trình tự sắp xếp các loài theo hệ thống phân loại của W. N. Eschmeyer (1998) [6].II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUKết quả nghiên cứu đã xác định được ở sông Bằng Giang có 111 loài cá thuộc 68 giống, 18họ và 5 bộ (bảng 1).Bảng 1Thành phần loài cá sông Bằng Giang, tỉnh Cao BằngTTI(1)1Tên khoa họcBỘ CÁ CHÉPCYPRINIFORMESHỌ CÁ CHÉP- CYPRINIDAECarassius auratusTT66Tên khoa họcOsteochilus salsburyi6768Garra orientalisPlacocheilus microstomus91HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6234567Cyprinus carpioOpsariichthys bidensOpsariichthys duchuunguyeniOpsariichthys spMylopharyngodon piceusCtenopharyngodon idella89101112131415Squaliobarbus curriculusHemiculter leucisculusToxabramis houdemeriPseudohemiculter disparPseudohemiculter hainanensisPseudohemiculter pacboensisHainania serrataSinibrama affinis161718192021222324252627282930313233343536373839Ancherythroculter liniXenocypris davidiHypophthalmichthys harmandiHypophthalmichthys molitrixHypophthalmichthys nobilisHemibarbus mediusHemibarbus umbriferSarcocheilichthys kiangsiensisSarcocheilichthys nigripinnisSarcocheilichthys caobangensisSqualidus chankaensisSqualidus argentatusSqualidus atromaculatusAbbottina binhi Nguyen, 2001Abbottina spMicrophysogobio kachekensisMicrophysogobio labeoidesPseudogobio banggiangensisSaurogobio dabryiGobiobotia kolleriGobiobotia meridionalisAcheilognathus tonkinensisAcheilognathus fasciodorsalisRhodeus spinalis40Folifer brevifilis4142Spinibarbus caldwelliSpinibarbus hollandi9269Discogobio caobangi(2)HỌ CÁ CHẠCH-COBITIDAE70 Sinibotia pulchra71 Cobitis sinensis72 Misgurnus anguillicaudatus(3)HỌ CÁ CHẠCH VÂY BẰNGBALITORIDAE73 Micronemacheilus pulcher74 Vanmanenia ventrosquamata75 Sinogastromyzon rugocauda76 Sinogastromyzon sp77 Schistura fasciolata78 Schistura caudofurca79 Schistura spIIBỘ CÁ HỒNG NHUNGCHARACIFORMES(4)HỌ CÁ HỒNG NHUNG-CHARACIDAE80 Colossoma brachypomusIIIBỘ CÁ NHEO - SILURIFORMES(5)HỌ CÁ LĂNG - BAGRIDAE81 Tachysurus fulvidraco82 Pseudobagrus crassilabris83 Hemibagrus pluriradiatus84 Hemibagrus guttatus(6)HỌ CÁ NGẠNH - CRANOGLANIDAE85 Cranoglanis bouderius86 Cranoglanis henrici(7)HỌ CÁ NHEO - SILURIDAE87 Silurus asotus88 Silurus caobangensis89 Pterocryptis cochinchinensis(8)HỌ CÁ CHIÊN - SISORIDAE90 Bagarius rutilus91 Glyptothorax honghensis92 Glyptothorax hainanensis(9)HỌ CÁ TRÊ - CLARIIDAE93 Clarias fuscus94 Clarias gariepinus95 Clarias spIVBỘ MANG LIỀN SYNBRANCHIFORMES(10)HỌ CHẠCH SÔNG MASTACEMBELIDAE96 Mastacembelus armatus(11)HỌ LƢƠN - SYNBRANCHIDAEHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6434445464748495051525354555657585960616263646597Spinibarbus denticulatusSpinibarbus babeensisSpinibarbus spPuntius semifasciolatusAcrossocheilus iridescensAcrossocheilusmalacopterusAcrossocheilus clivosiusAcrossocheilus spOnychostoma gerachiOnychostoma lepturusOnychostoma ovaleOnychostoma laticepsSemilabeo notabilisSemilabeo obscurusRectoris posehensisRectoris mutabilisPtychidio jordaniPtychidio spLabeo pierreiCirrhinus molitorellaCirrhinus mrigalaLabeo rohitaMetzia formosaeGhi chú: loài cá có giá trị kinh tế,V(12)9899(13)100101102(14)103104(15)105106(16)107(17)108(18)109110111Monopterus albusBỘ CÁ VƢỢC - PERCIFORMESHỌ CÁ RO MO - PERCICHTHYIDAESiniperca scherzeriCoreoperca whiteheadiHỌ CÁ BỐNG ĐEN-ODONTOBUTIDAENeodontobutis tonkinensisSineleotris chalmersiSineleotris namxamensisHỌ CÁ BỐNG TRẮNG - GOBIIDAERhinogobius leavell ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dẫn liệu về thành phần loài cá sông Bằng Giang, tỉnh Cao Bằng, Việt NamHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6DẪN LIỆU VỀ THÀNH PHẦN LOÀI CÁ SÔNG BẰNG GIANG,TỈNH CAO BẰNG, VIỆT NAMNGUYỄN VĂN GIANGViện Nghiên cứu Hải sảnNGUYỄN HỮU DỰCTrường Đại học Sư phạm Hà NộiNGUYỄN KIÊM SƠNViện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật,Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt NamSông Bằng (Bằng Giang) bắt nguồn từ Na Vài ở độ cao khoảng 600 m, chảy theo hướng tâybắc-đông nam, qua thành phố Cao Bằng nhận thêm 2 phụ lưu nữa là sông Hiến và sông Trà lĩnh,đến cửa khẩu Tà Lùng (huyện Phục Hòa) hợp với sông Quây Sơn, sông Bắc Vọng (bắt nguồn từTrung Quốc) chảy qua huyện Trùng Khánh rồi sang Trung Quốc. Đây là hệ thống sông lớn ởvùng Đông Bắc nước ta với chiều dài 108 km, diện tích lưu vực 4560 km2.Sông Bằng Giang nằm trong khu vực núi đá vôi có địa hình phức tạp, nơi đây có độ đa dạngsinh học nói chung, đa dạng sinh học thủy sinh (trong đó có cá) nói riêng rất cao và độc đáo.Tuy nhiên những điều tra, nghiên cứu về cá ở sông Bằng còn chưa nhiều. Bài viết này dẫn racác dẫn liệu về thành phần loài cá ở sông Bằng Giang dựa trên các nghiên cứu được thực hiện từnăm 2012 đến năm 2014.I. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUCác đợt thu mẫu được tiến hành từ tháng 01/2012 đến tháng 12/2014 tại các điểm thuộc lưuvực sông Bằng Giang: Đàm Thủy (huyện Trùng Khánh), Tà Lùng (huyện Phục Hòa), TT NướcHai (Hòa An), xã Xuân Hòa (huyện Hà Quảng), TP Cao Bằng, xã Minh Thành (huyện NguyênBình), xã Thông Hè (huyện Quảng Uyên) tỉnh Cao Bằng. Có 620 mẫu cá được thu trực tiếp tạicác điểm nghiên cứu bằng cách theo ngư dân đánh bắt bằng chài, lưới, câu, đăng. Ngoài ra mộtsố mẫu được thu mua lại từ ngư dân và ở các chợ tại địa điểm nghiên cứu, mẫu cá thu đượcđược bảo quản trong formalin10%. Nghiên cứu được tiến hành dựa vào các tài liệu phân loại cánước ngọt trong nước của Mai Đình Yên, (1978) [5], Nguyễn Văn Hảo, (tập I 2001; tập II, III2005) [2, 3, 4], Kottelat (2001 a) [7]. Đặc biệt là tài liệu của các tỉnh thuộc Trung Quốc, giápvới Việt Nam như Vân Nam (Chu et al, 1990) [10], Quảng Đông (Pan, 1991) [11], Động vật chíTrung Quốc (Chen Yiyu et al., 1998) [8], (Yue Peiqui et al., 2000) [9] và Quảng Tây (Zhang,2005) [12]. Trình tự sắp xếp các loài theo hệ thống phân loại của W. N. Eschmeyer (1998) [6].II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUKết quả nghiên cứu đã xác định được ở sông Bằng Giang có 111 loài cá thuộc 68 giống, 18họ và 5 bộ (bảng 1).Bảng 1Thành phần loài cá sông Bằng Giang, tỉnh Cao BằngTTI(1)1Tên khoa họcBỘ CÁ CHÉPCYPRINIFORMESHỌ CÁ CHÉP- CYPRINIDAECarassius auratusTT66Tên khoa họcOsteochilus salsburyi6768Garra orientalisPlacocheilus microstomus91HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6234567Cyprinus carpioOpsariichthys bidensOpsariichthys duchuunguyeniOpsariichthys spMylopharyngodon piceusCtenopharyngodon idella89101112131415Squaliobarbus curriculusHemiculter leucisculusToxabramis houdemeriPseudohemiculter disparPseudohemiculter hainanensisPseudohemiculter pacboensisHainania serrataSinibrama affinis161718192021222324252627282930313233343536373839Ancherythroculter liniXenocypris davidiHypophthalmichthys harmandiHypophthalmichthys molitrixHypophthalmichthys nobilisHemibarbus mediusHemibarbus umbriferSarcocheilichthys kiangsiensisSarcocheilichthys nigripinnisSarcocheilichthys caobangensisSqualidus chankaensisSqualidus argentatusSqualidus atromaculatusAbbottina binhi Nguyen, 2001Abbottina spMicrophysogobio kachekensisMicrophysogobio labeoidesPseudogobio banggiangensisSaurogobio dabryiGobiobotia kolleriGobiobotia meridionalisAcheilognathus tonkinensisAcheilognathus fasciodorsalisRhodeus spinalis40Folifer brevifilis4142Spinibarbus caldwelliSpinibarbus hollandi9269Discogobio caobangi(2)HỌ CÁ CHẠCH-COBITIDAE70 Sinibotia pulchra71 Cobitis sinensis72 Misgurnus anguillicaudatus(3)HỌ CÁ CHẠCH VÂY BẰNGBALITORIDAE73 Micronemacheilus pulcher74 Vanmanenia ventrosquamata75 Sinogastromyzon rugocauda76 Sinogastromyzon sp77 Schistura fasciolata78 Schistura caudofurca79 Schistura spIIBỘ CÁ HỒNG NHUNGCHARACIFORMES(4)HỌ CÁ HỒNG NHUNG-CHARACIDAE80 Colossoma brachypomusIIIBỘ CÁ NHEO - SILURIFORMES(5)HỌ CÁ LĂNG - BAGRIDAE81 Tachysurus fulvidraco82 Pseudobagrus crassilabris83 Hemibagrus pluriradiatus84 Hemibagrus guttatus(6)HỌ CÁ NGẠNH - CRANOGLANIDAE85 Cranoglanis bouderius86 Cranoglanis henrici(7)HỌ CÁ NHEO - SILURIDAE87 Silurus asotus88 Silurus caobangensis89 Pterocryptis cochinchinensis(8)HỌ CÁ CHIÊN - SISORIDAE90 Bagarius rutilus91 Glyptothorax honghensis92 Glyptothorax hainanensis(9)HỌ CÁ TRÊ - CLARIIDAE93 Clarias fuscus94 Clarias gariepinus95 Clarias spIVBỘ MANG LIỀN SYNBRANCHIFORMES(10)HỌ CHẠCH SÔNG MASTACEMBELIDAE96 Mastacembelus armatus(11)HỌ LƢƠN - SYNBRANCHIDAEHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6434445464748495051525354555657585960616263646597Spinibarbus denticulatusSpinibarbus babeensisSpinibarbus spPuntius semifasciolatusAcrossocheilus iridescensAcrossocheilusmalacopterusAcrossocheilus clivosiusAcrossocheilus spOnychostoma gerachiOnychostoma lepturusOnychostoma ovaleOnychostoma laticepsSemilabeo notabilisSemilabeo obscurusRectoris posehensisRectoris mutabilisPtychidio jordaniPtychidio spLabeo pierreiCirrhinus molitorellaCirrhinus mrigalaLabeo rohitaMetzia formosaeGhi chú: loài cá có giá trị kinh tế,V(12)9899(13)100101102(14)103104(15)105106(16)107(17)108(18)109110111Monopterus albusBỘ CÁ VƢỢC - PERCIFORMESHỌ CÁ RO MO - PERCICHTHYIDAESiniperca scherzeriCoreoperca whiteheadiHỌ CÁ BỐNG ĐEN-ODONTOBUTIDAENeodontobutis tonkinensisSineleotris chalmersiSineleotris namxamensisHỌ CÁ BỐNG TRẮNG - GOBIIDAERhinogobius leavell ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Dẫn liệu về thành phần loài cá sông Bằng Giang Tỉnh Cao Bằng Thành phần loài cá Đa dạng sinh học Hệ sinh tháiTài liệu có liên quan:
-
6 trang 326 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 275 0 0 -
149 trang 261 0 0
-
10 trang 248 0 0
-
5 trang 237 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 232 0 0 -
8 trang 228 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 225 0 0 -
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 212 0 0 -
6 trang 212 0 0