Đánh giá hiệu quả của dẫn lưu tắc nghẽn trong viêm thận bể thận cấp tính tắc nghẽn do sỏi niệu quản
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 660.46 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả dẫn lưu tắc nghẽn trong viêm thận bể thận cấp tính tắc nghẽn do sỏi niệu quản. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả 45 bệnh nhân viêm thận bể thận cấp tính tắc nghẽn do sỏi được điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Dược Huế từ tháng 10/2015 đến tháng 03/2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả của dẫn lưu tắc nghẽn trong viêm thận bể thận cấp tính tắc nghẽn do sỏi niệu quản Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 9, số 1 - tháng 2/2019 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA DẪN LƯU TẮC NGHẼN TRONG VIÊM THẬN BỂ THẬN CẤP TÍNH TẮC NGHẼN DO SỎI NIỆU QUẢN Lê Đình Đạm, Nguyễn Xuân Mỹ, Nguyễn Trường An, Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh Bộ môn Ngoại, Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế Tóm tắt Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả dẫn lưu tắc nghẽn trong viêm thận bể thận cấp tính tắc nghẽn do sỏi niệuquản. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả 45 bệnh nhân viêm thận bể thận cấp tính tắcnghẽn do sỏi được điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Dược Huế từ tháng 10/2015 đến tháng 03/2018. Kết quả:Nam/nữ là 1: 5.5; tuổi trung bình là 54,16 ± 10,29 tuổi (34–74). Các chỉ số lâm sàng và cận lâm sàng ghi nhậnkhi vào viện: nhiệt độ cơ thể: 38,87 ± 0,66°C, mạch 94,38 + 12,29 lần/phút, Nhịp thở là 24,62 ± 5,57 l/phút;Huyết áp tâm thu là 120,11 ± 16,39 mmHg; Huyết áp tâm trương là 73,66 ± 9,19 mmHg. Bạch cầu máu là13,97 ± 5,27g/l; tiểu cầu là 266,91 ± 139,932 g/l, Creatinin là 96,09 ± 34,023 umol/l; K+ là 3,47 ± 0,59 mmol/l;Na+là 132,93 ± 3,23 mmol/l; Cl-: 94,88 ± 3,90 mmol/l; CRP là 160,08 ± 96,42 mg/l; Procalcitonin là 9,21 ±22,57 ng/ml; Kích thước trung bình của các mảnh sỏi là 15,89 ± 9,84 mm (5-47). Mức ứ nước của thận là đô0: 3 bệnh nhân (6,7%), độ 1: 18 bệnh nhân (40%), độ 2: 11 bệnh nhân (24,4%), độ 3: 13 bệnh nhân (28,9%).Cấy nước tiểu phía dưới tắc nghẽn: dương tính (14 bệnh nhân – 31,1%). Hội chứng SIRS: dương tính (39 bệnhnhân – 86,7%). 44 trường hợp (97,8%) được giải áp tắc nghẽn bằng phương pháp đặt thông niệu quản (thôngJJ) và 1 trường hợp (2,2%) dẫn lưu thận qua da và sử dụng kháng sinh. Đa số các bệnh nhân cải thiện tốt vềmặt lâm sàng (hết sốt, hết đau vùng thắt lưng, rung thận không đau) và các chỉ số cận lâm sàng (bạch cầu máulà 13,97 ± 5,27g/l, CRP là 160,08 ± 96,42 mg/l; Procalcitonin là 9,21 ± 22,57 ng/ml). Kết luận: Nhiễm khuẩnđường tiết niệu trên cấp tính tắc nghẽn do sỏi là một cấp cứu niệu khoa cần phải dẫn lưu tắc nghẽn can thiệpkịp thời để tránh các biến chứng nặng nề như nhiễm khuyết, sốc nhiễm khuẩn. Từ khóa: viêm thận bể thận cấp tính, sốc nhiễm khuẩn, sỏi niệu quản Abstract EFFECTIVENESS OF DRAINAGE FOR ACUTE OBSTRUCTIVE PYELONEPHRITIS SECONDARY TO URETERIC CALCULI Le Dinh Dam, Nguyen Xuan My, Nguyen Truong An, Nguyen Khoa Hung, Le Dinh Khanh Department of Surgery, Hue University of Medicine and Pharmacy, Hue University Purposes: To evaluate the effectiveness drainage for acute obstructive pyelonephritis secondary toureteric calculi. Materials and Methods: 45 patients with obstructive pyelonephritis due to urolithiasis werehospitalized between October 2015 and March 2018 at Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital.Results: The male to female ratio was 1 : 5.5. The median age was 54.16 ± 10.29 years (range 34 – 74 years).The physical findings at the time of hospitalization were as follows: body temperature 38.87 ± 0.66°C, pulserate 94.38 + 12.29/min, respiratory rate 24.62 ± 5.57/min, systolic blood pressure 120.11 ± 16.39 mmHg,diastolic blood pressure 73.66 ± 9.19 mmHg. The laboratory findings were as follows: WBC: 13.97 ± 5.27g/l,platelets 266.91 ± 139.932 g/l, serum creatinine 96.09 ± 34.023 umol/l, serum CRP 160.08 ± 96.42 mg/l, serumprocalcitonin 9.21 ± 22.57 ng/ml. The average size of the stones was 15.89 ± 9.84 mm (5 - 47). 14 patientshad a positive urine culture result. The SIRS in 39 patients (86.7%). 44 patients (97.8%) received transurethralstenting using a double-J ureteral catheter and 1 patient (2.2%) received percutaneous nephrostomy. Allpatients received antimicrobial therapies. After the drainage of the upper urinary tract and antimicrobialtherapies, all patients were apyretic. The flank pain and of the costovertebral angle tenderness disappeared.The serum WBC, CRP and Procalcitonin were decreased. Conclusions: Upper urinary tract infection in thepatient with obstructive urolithiasis is a urologic emergency. It is necessary to drainage early to avoid septicshock and eventually death. Key words: acute obstructive pyelonephritis secondary, ureteric calculi, septic shock Địa chỉ liên hệ: Lê Đình Đạm, email: ledinhdam@gmail.com DOI: 10.34071/jmp.2019.1.3 Ngày nhận bài: 8/10/2018, Ngày đồng ý đăng: 23/1/2019; Ngày xuất bản: 25/2/2019 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả của dẫn lưu tắc nghẽn trong viêm thận bể thận cấp tính tắc nghẽn do sỏi niệu quản Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 9, số 1 - tháng 2/2019 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA DẪN LƯU TẮC NGHẼN TRONG VIÊM THẬN BỂ THẬN CẤP TÍNH TẮC NGHẼN DO SỎI NIỆU QUẢN Lê Đình Đạm, Nguyễn Xuân Mỹ, Nguyễn Trường An, Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh Bộ môn Ngoại, Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế Tóm tắt Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả dẫn lưu tắc nghẽn trong viêm thận bể thận cấp tính tắc nghẽn do sỏi niệuquản. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả 45 bệnh nhân viêm thận bể thận cấp tính tắcnghẽn do sỏi được điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Dược Huế từ tháng 10/2015 đến tháng 03/2018. Kết quả:Nam/nữ là 1: 5.5; tuổi trung bình là 54,16 ± 10,29 tuổi (34–74). Các chỉ số lâm sàng và cận lâm sàng ghi nhậnkhi vào viện: nhiệt độ cơ thể: 38,87 ± 0,66°C, mạch 94,38 + 12,29 lần/phút, Nhịp thở là 24,62 ± 5,57 l/phút;Huyết áp tâm thu là 120,11 ± 16,39 mmHg; Huyết áp tâm trương là 73,66 ± 9,19 mmHg. Bạch cầu máu là13,97 ± 5,27g/l; tiểu cầu là 266,91 ± 139,932 g/l, Creatinin là 96,09 ± 34,023 umol/l; K+ là 3,47 ± 0,59 mmol/l;Na+là 132,93 ± 3,23 mmol/l; Cl-: 94,88 ± 3,90 mmol/l; CRP là 160,08 ± 96,42 mg/l; Procalcitonin là 9,21 ±22,57 ng/ml; Kích thước trung bình của các mảnh sỏi là 15,89 ± 9,84 mm (5-47). Mức ứ nước của thận là đô0: 3 bệnh nhân (6,7%), độ 1: 18 bệnh nhân (40%), độ 2: 11 bệnh nhân (24,4%), độ 3: 13 bệnh nhân (28,9%).Cấy nước tiểu phía dưới tắc nghẽn: dương tính (14 bệnh nhân – 31,1%). Hội chứng SIRS: dương tính (39 bệnhnhân – 86,7%). 44 trường hợp (97,8%) được giải áp tắc nghẽn bằng phương pháp đặt thông niệu quản (thôngJJ) và 1 trường hợp (2,2%) dẫn lưu thận qua da và sử dụng kháng sinh. Đa số các bệnh nhân cải thiện tốt vềmặt lâm sàng (hết sốt, hết đau vùng thắt lưng, rung thận không đau) và các chỉ số cận lâm sàng (bạch cầu máulà 13,97 ± 5,27g/l, CRP là 160,08 ± 96,42 mg/l; Procalcitonin là 9,21 ± 22,57 ng/ml). Kết luận: Nhiễm khuẩnđường tiết niệu trên cấp tính tắc nghẽn do sỏi là một cấp cứu niệu khoa cần phải dẫn lưu tắc nghẽn can thiệpkịp thời để tránh các biến chứng nặng nề như nhiễm khuyết, sốc nhiễm khuẩn. Từ khóa: viêm thận bể thận cấp tính, sốc nhiễm khuẩn, sỏi niệu quản Abstract EFFECTIVENESS OF DRAINAGE FOR ACUTE OBSTRUCTIVE PYELONEPHRITIS SECONDARY TO URETERIC CALCULI Le Dinh Dam, Nguyen Xuan My, Nguyen Truong An, Nguyen Khoa Hung, Le Dinh Khanh Department of Surgery, Hue University of Medicine and Pharmacy, Hue University Purposes: To evaluate the effectiveness drainage for acute obstructive pyelonephritis secondary toureteric calculi. Materials and Methods: 45 patients with obstructive pyelonephritis due to urolithiasis werehospitalized between October 2015 and March 2018 at Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital.Results: The male to female ratio was 1 : 5.5. The median age was 54.16 ± 10.29 years (range 34 – 74 years).The physical findings at the time of hospitalization were as follows: body temperature 38.87 ± 0.66°C, pulserate 94.38 + 12.29/min, respiratory rate 24.62 ± 5.57/min, systolic blood pressure 120.11 ± 16.39 mmHg,diastolic blood pressure 73.66 ± 9.19 mmHg. The laboratory findings were as follows: WBC: 13.97 ± 5.27g/l,platelets 266.91 ± 139.932 g/l, serum creatinine 96.09 ± 34.023 umol/l, serum CRP 160.08 ± 96.42 mg/l, serumprocalcitonin 9.21 ± 22.57 ng/ml. The average size of the stones was 15.89 ± 9.84 mm (5 - 47). 14 patientshad a positive urine culture result. The SIRS in 39 patients (86.7%). 44 patients (97.8%) received transurethralstenting using a double-J ureteral catheter and 1 patient (2.2%) received percutaneous nephrostomy. Allpatients received antimicrobial therapies. After the drainage of the upper urinary tract and antimicrobialtherapies, all patients were apyretic. The flank pain and of the costovertebral angle tenderness disappeared.The serum WBC, CRP and Procalcitonin were decreased. Conclusions: Upper urinary tract infection in thepatient with obstructive urolithiasis is a urologic emergency. It is necessary to drainage early to avoid septicshock and eventually death. Key words: acute obstructive pyelonephritis secondary, ureteric calculi, septic shock Địa chỉ liên hệ: Lê Đình Đạm, email: ledinhdam@gmail.com DOI: 10.34071/jmp.2019.1.3 Ngày nhận bài: 8/10/2018, Ngày đồng ý đăng: 23/1/2019; Ngày xuất bản: 25/2/2019 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y Dược học Bài viết về y học Viêm thận bể thận cấp tính Sốc nhiễm khuẩn Sỏi niệu quảnTài liệu có liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 249 0 0 -
6 trang 223 0 0
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 222 0 0 -
6 trang 219 0 0
-
27 trang 215 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 213 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 208 0 0 -
8 trang 208 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 207 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 204 0 0