Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi cắt gan ứng dụng kiểm soát cuống Glisson theo Takasaki điều trị ung thư biểu mô tế bào gan
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 482.28 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi cắt gan ứng dụng kiểm soát cuống Glisson theo Takasaki điều trị ung thư biểu mô tế bào gan. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả, tiến cứu các trường hợp được phẫu thuật nội soi cắt gan điều trị ung thư biểu mô tế bào gan kiểm soát cuống Glisson theo Takasaki từ tháng 1/2019 đến tháng 5/2021 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi cắt gan ứng dụng kiểm soát cuống Glisson theo Takasaki điều trị ung thư biểu mô tế bào gan TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 16 - Số 4/2021 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v16i4.779 Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi cắt gan ứng dụng kiểm soát cuống Glisson theo Takasaki điều trị ung thư biểu mô tế bào gan Short-term outcomes of laparoscopic liver resection by the glissonean pedicle approach using Takasaki’s method for hepatocellular carcinoma Lê Văn Thành*, Trần Thanh An**, Vũ Văn Quang*, *Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, Vũ Ngọc Tuấn*, Lê Minh Kha*, Lê Thanh Hùng* **Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái Tóm tắt Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi cắt gan ứng dụng kiểm soát cuống Glisson theo Takasaki điều trị ung thư biểu mô tế bào gan. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả, tiến cứu các trường hợp được phẫu thuật nội soi cắt gan điều trị ung thư biểu mô tế bào gan kiểm soát cuống Glisson theo Takasaki từ tháng 1/2019 đến tháng 5/2021 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Kết quả: Phẫu thuật được thực hiện cho 54 bệnh nhân. Tuổi trung bình: 56,2 ± 12,9 tuổi; 90,7% bệnh nhân là nam giới; tỷ lệ mắc viêm gan B: 75,9%. Chỉ số AFP trung bình: 193,6 ± 490ng/ml. Kích thước khối u trung bình 35,4 ± 15,1mm. Cắt gan lớn 16 (30,8%) bệnh nhân, cắt gan nhỏ 36 (69,2%) bệnh nhân. Tỷ lệ chuyển mổ mở là 3,7%. Thời gian phẫu thuật trung bình: 194,5 ± 66,2 phút, lượng máu mất trung bình: 248,7 ± 171,6ml; tỷ lệ truyền máu trong mổ: 3,8%, thời gian nằm viện trung bình: 8,8 ± 3,8 ngày. Biến chứng gặp ở 3 (5,7%) bệnh nhân. Các biến chứng này được phân độ theo bảng phân loại của Clavien: I (33,3%), IIIb (33,3%), IVa (33,3%). Không trường hợp nào tử vong trong thời gian nằm viện. Kết luận: Phẫu thuật nội soi cắt gan bằng kỹ thuật kiểm soát cuống Glisson theo Takasaki điều trị ung thư biểu mô tế bào gan là phương pháp khả thi, an toàn và hiệu quả. Từ khóa: Phẫu thuật nội soi cắt gan, cắt gan giải phẫu, kiểm soát cuống Takasaki. Summary Objective: To evaluate the short-term outcomes of Takasaki’s glissonean pedicles approach in laparoscopic liver resection for hepatocellular carcinoma. Subject and method: This was a prospective descriptive study of the cases who underwent laparoscopic liver resection using Takasaki’s glissonean pedicles approach for hepatocellular carcinoma in 108 Military Central Hospital from January 2019 to May 2021. Result: Elective surgery was performed for 54 patients. The average age was 56.2 ± 12 years, 90.7% of patients were male; hepatitis B related: 75.9%. The mean AFP was 193.6 ± 490ng/ml. The mean tumor size was 33.7 ± 16.3mm. Type of liver resection: Major hepatectomy (30.8%), small hepatectomy (69.2%). The conversion rate to open was: 3.7%. The median operation time was 194.5 ± 66.2 minutes, the median blood loss was 248.7 ± 171.6ml and the need for blood transfusion was required in 2 (3.8%) Ngày nhận bài: 14/6/2021, ngày chấp nhận đăng: 01/7/2021 Người phản hồi: Vũ Văn Quang, Email: quangptth108@gmail.com - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 67 JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.16 - No4/2021 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v16i4.779. patients. The average length of hospital stay was 8.8 ± 3.8 days. Postoperative complications occurred in three patients (5.7%). The classification of complications according to Clavien were: I (33.3%), IIIb (33.3%), IVa (33.3%). There was no perioperative mortality. Conclusion: Laparoscopic liver resection using Takasaki’s glissonean pedicles approach for HCC is a feasible, safe, and effective method. Keywords: Laparoscopic liver resection, anatomical liver resection, glissonean pedicles approach, hepatocellular carcinoma. 1. Đặt vấn đề lại hoạt động bình thường… trong khi vẫn đảm bảo nguyên tắc ung thư học. Ung thư biểu mô tế bào gan (UTBG) là bệnh ác tính thường gặp, theo GLOBOCAN có tới 905.667 Tại Việt Nam, PTNS cắt gan điều trị ung thư biểu trường hợp mới mắc trong năm 2020, là nguyên mô tế bào gan cũng được đề cập đến trong một số nhân gây tử vong cho 830.180 bệnh nhân (BN), nghiên cứu tại các trung tâm ngoại khoa lớn như: đứng thứ 2 trong các loại ung thư [1]. Việt Nam nằm Bệnh viện Việt Đức, Bệnh viện Trung ương Quân đội trong vùng dịch tễ có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất liên 108 (TWQĐ 108), Bệnh viện Đại học Y dược Thành quan chặt chẽ tới tình trạng nhiễm virus viêm gan B, phố Hố Chí Minh... tuy nhiên, vẫn còn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi cắt gan ứng dụng kiểm soát cuống Glisson theo Takasaki điều trị ung thư biểu mô tế bào gan TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 16 - Số 4/2021 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v16i4.779 Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi cắt gan ứng dụng kiểm soát cuống Glisson theo Takasaki điều trị ung thư biểu mô tế bào gan Short-term outcomes of laparoscopic liver resection by the glissonean pedicle approach using Takasaki’s method for hepatocellular carcinoma Lê Văn Thành*, Trần Thanh An**, Vũ Văn Quang*, *Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, Vũ Ngọc Tuấn*, Lê Minh Kha*, Lê Thanh Hùng* **Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái Tóm tắt Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi cắt gan ứng dụng kiểm soát cuống Glisson theo Takasaki điều trị ung thư biểu mô tế bào gan. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả, tiến cứu các trường hợp được phẫu thuật nội soi cắt gan điều trị ung thư biểu mô tế bào gan kiểm soát cuống Glisson theo Takasaki từ tháng 1/2019 đến tháng 5/2021 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Kết quả: Phẫu thuật được thực hiện cho 54 bệnh nhân. Tuổi trung bình: 56,2 ± 12,9 tuổi; 90,7% bệnh nhân là nam giới; tỷ lệ mắc viêm gan B: 75,9%. Chỉ số AFP trung bình: 193,6 ± 490ng/ml. Kích thước khối u trung bình 35,4 ± 15,1mm. Cắt gan lớn 16 (30,8%) bệnh nhân, cắt gan nhỏ 36 (69,2%) bệnh nhân. Tỷ lệ chuyển mổ mở là 3,7%. Thời gian phẫu thuật trung bình: 194,5 ± 66,2 phút, lượng máu mất trung bình: 248,7 ± 171,6ml; tỷ lệ truyền máu trong mổ: 3,8%, thời gian nằm viện trung bình: 8,8 ± 3,8 ngày. Biến chứng gặp ở 3 (5,7%) bệnh nhân. Các biến chứng này được phân độ theo bảng phân loại của Clavien: I (33,3%), IIIb (33,3%), IVa (33,3%). Không trường hợp nào tử vong trong thời gian nằm viện. Kết luận: Phẫu thuật nội soi cắt gan bằng kỹ thuật kiểm soát cuống Glisson theo Takasaki điều trị ung thư biểu mô tế bào gan là phương pháp khả thi, an toàn và hiệu quả. Từ khóa: Phẫu thuật nội soi cắt gan, cắt gan giải phẫu, kiểm soát cuống Takasaki. Summary Objective: To evaluate the short-term outcomes of Takasaki’s glissonean pedicles approach in laparoscopic liver resection for hepatocellular carcinoma. Subject and method: This was a prospective descriptive study of the cases who underwent laparoscopic liver resection using Takasaki’s glissonean pedicles approach for hepatocellular carcinoma in 108 Military Central Hospital from January 2019 to May 2021. Result: Elective surgery was performed for 54 patients. The average age was 56.2 ± 12 years, 90.7% of patients were male; hepatitis B related: 75.9%. The mean AFP was 193.6 ± 490ng/ml. The mean tumor size was 33.7 ± 16.3mm. Type of liver resection: Major hepatectomy (30.8%), small hepatectomy (69.2%). The conversion rate to open was: 3.7%. The median operation time was 194.5 ± 66.2 minutes, the median blood loss was 248.7 ± 171.6ml and the need for blood transfusion was required in 2 (3.8%) Ngày nhận bài: 14/6/2021, ngày chấp nhận đăng: 01/7/2021 Người phản hồi: Vũ Văn Quang, Email: quangptth108@gmail.com - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 67 JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.16 - No4/2021 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v16i4.779. patients. The average length of hospital stay was 8.8 ± 3.8 days. Postoperative complications occurred in three patients (5.7%). The classification of complications according to Clavien were: I (33.3%), IIIb (33.3%), IVa (33.3%). There was no perioperative mortality. Conclusion: Laparoscopic liver resection using Takasaki’s glissonean pedicles approach for HCC is a feasible, safe, and effective method. Keywords: Laparoscopic liver resection, anatomical liver resection, glissonean pedicles approach, hepatocellular carcinoma. 1. Đặt vấn đề lại hoạt động bình thường… trong khi vẫn đảm bảo nguyên tắc ung thư học. Ung thư biểu mô tế bào gan (UTBG) là bệnh ác tính thường gặp, theo GLOBOCAN có tới 905.667 Tại Việt Nam, PTNS cắt gan điều trị ung thư biểu trường hợp mới mắc trong năm 2020, là nguyên mô tế bào gan cũng được đề cập đến trong một số nhân gây tử vong cho 830.180 bệnh nhân (BN), nghiên cứu tại các trung tâm ngoại khoa lớn như: đứng thứ 2 trong các loại ung thư [1]. Việt Nam nằm Bệnh viện Việt Đức, Bệnh viện Trung ương Quân đội trong vùng dịch tễ có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất liên 108 (TWQĐ 108), Bệnh viện Đại học Y dược Thành quan chặt chẽ tới tình trạng nhiễm virus viêm gan B, phố Hố Chí Minh... tuy nhiên, vẫn còn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược lâm sàng Phẫu thuật nội soi cắt gan Cắt gan giải phẫu Kiểm soát cuống TakasakiTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
6 trang 259 0 0
-
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
5 trang 225 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0