Danh mục tài liệu

Đánh giá vai trò của cộng hưởng từ trong chẩn đoán ung thư phổi

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 252.26 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Ung thư phổi luôn đứng đầu trong danh sách các ung thư thường gặp nhất. Cộng hưởng từ (CHT) không sử dụng tia X, mục tiêu của đề tài nhằm đánh giá vai trò của CHT trong trong chẩn đoán ung thư phổi (UTP).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá vai trò của cộng hưởng từ trong chẩn đoán ung thư phổi TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 474 - THÁNG 1 - SỐ 2 - 2019có khả năng trả lời đúng cả 2 câu hỏi này một ngày và tinh thần, thẩm mĩ của trẻ được cảicách rõ ràng, người phỏng vấn mới tiếp tục hỏi thiện rõ rệt. Điều này là phù hợp khi bệnh sâutrẻ những câu hỏi sau. Bên cạnh bộ câu hỏi dành răng của trẻ ở các răng hàm sữa hầu như đãcho trẻ, tác giả cũng xây dựng bộ câu hỏi dành được kiểm soát [8].cho phụ huynh. Câu hỏi cho phụ huynh được sửdụng khi trẻ quá nhỏ để tự trả lời câu hỏi hoặc V. KẾT LUẬNtrẻ có những vấn đề sức khỏe đặc biệt không thể Chất lượng cuộc sống của trẻ 3-5 tuổi bị sâutrả lời câu hỏi trực tiếp. Bên cạnh đó, bộ câu hỏi ngà răng hàm sữa đã được cải thiện rõ rệt sau 1này còn có giá trị ở khả năng đánh giá nhận thức năm điều trị bằng phương pháp SMART, đặc biệtcủa phụ huynh về mối liên quan SKRM – CLCS ở là cảm giác đau- khó chịu, sinh hoạt và tinhtrẻ. Thêm nữa, giúp người nghiên cứu tìm hiểu thần, thẩm mĩ của trẻ.xem trẻ và phụ huynh có cùng đồng ý về vấn đềđược hỏi hay không. Đồng thời, điểm nữa của bộ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bennadi D , Reddy C. V. K (2013). Oral healthcâu hỏi này là khi được hỏi về vấn đề SKRM – related quality of life. J Int Soc Prev CommunityCLCS của con, phụ huynh sẽ có sự lưu tâm hơn Dent , 3(1): 1–6.về tầm quan trọng của SKRM với CLCS của con 2. Lê Thị Thu Hằng, Đỗ Minh Hương (2017).mình [7,8]. Trong nghiên cứu này, số trẻ có các Thực trạng sâu răng hàm sữa ở trẻ 2-5 tuổi trường mầm non 19.5 thành phố Thái Nguyên. Tạp chí Ydấu hiệu cơ năng của răng khi ăn đồ ăn nóng học Việt Nam, 461: 10-14hoặc lạnh thấp do tiêu chuẩn lựa chọn trẻ tham 3. Ferro R., Besostri A., Olivieri A. (2009). Cariesgia vào nghiên cứu là những trẻ có răng hàm bị prevalence and tooth surface distribution in asâu nhưng chưa có dấu hiệu bệnh lý của tủy. Bên group of 5-year-old Italian children.Eur Archcạnh đó đối tượng nghiên cứu là trẻ nhỏ, những Paediatr Dent, 10(1): 33-37. 4. Arrow P, Klobas E (2016). Child oral health-dấu hiệu cơ năng thoáng qua của sâu ngà răng related quality of life and early childhood caries: alàm cho trẻ không để ý hoặc không nhớ. Những non-inferiority randomized control trial. Aust Dentdấu hiệu liên quan đến chức năng khớp thái J, 61(2): 227-235.dương hàm cũng rất thấp, điều này phù hợp với 5. Phonghanyudh A, Phatumvanit P, Songpaisan Y, Petersen PE (2012). Clinicalđối tượng trẻ nhỏ. Đặc biệt, liên quan đến sinh evaluation of three caries removal approaches inhoạt của trẻ, sau can thiệp hầu hết các hoạt động primary teeth: a randomized controlled trial.sinh hoạt của trẻ như học tập, chơi…không còn bị Community Dent Health, 29: 173-178.ảnh hưởng bởi các vấn đề sức khỏe răng miệng. 6. Neerai G (2011). Internatinonal Caries Detection and Assessment (ICDAS): A new concept. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu đã chỉ ra mặc International Journal of Clinical Pediatric Dentistry,dù ít nhưng vẫn có trẻ trả lời “đêm phải thức dậy 4(2): 93-100.vì đau răng”. Triệu chứng này có thể là kết quả 7. Fiona G, Helen R, Chris D, Zoe M (2014).của bệnh lý của những răng không thuộc nhóm Assessment of the quality of measures of child oral health-related quality of life. BMC Oral Health, 14: 40.răng can thiệp của nghiên cứu này. 8. Filstrup S. L , Briskie D, Fonseca M et al So sánh các lĩnh vực tác động đến chất lượng (2003). Early childhood caries and quality of life:cuộc sống của trẻ trước và sau can thiệp, cảm child and parent perspectives. Pediatr Dent 25(5):giác đau, khó chịu, các hoạt động sinh hoạt hàng 431–40. ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ PHỔI Cung Văn Đông1, Hoàng Đức Hạ2, Phạm Minh Thông3TÓM TẮT Mục tiêu: Ung thư phổi luôn đứng đầu trong danh sách các ung thư thường gặp nhất. Cộng hưởng từ 7 (CHT) không sử dụng tia X, mục tiêu của đề tài nhằm đánh giá vai trò của CHT trong trong chẩn đoán ung1Bệnh viện Bưu điện HN thư phổI (UTP). Đối tượng và phương pháp:2Trường ĐH Y Dược Hải Phòng Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên tất cả BN khám và3Trường Đại học Y Hà Nội điều trị tại Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 05/2017 đếnChịu trách nhiệm chính: Cung Văn Đông 10/2017, nghi ngờ u phổi trên phim x quang hoặc cắtEmail: cungnhatanh.2108@gmail.com lớp vi tính (CLVT) lồng ngực. BN có đầy đủ hồ sơ bệnhNgày nhận bài: 26/11/2018 án, hình ảnh chụp CHT và được sinh thiết, hình ảnhNgày phản biện khoa học: 17/12/2018 được phân tích mù đôi bởi các bác sĩ chuyên khoa. XửNgày duyệt bài: 11/1/2019 lý số liệu trên phần mềm SPSS 16.0. Kết quả: 52 23 vietnam medical journal n02 - JANUARY - ...

Tài liệu có liên quan: