Danh mục tài liệu

Đề cương lâm sàng nội tiêu hóa

Số trang: 22      Loại file: pdf      Dung lượng: 339.34 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

mật do sỏi?VĐM do sỏi là trạng thái nhiễm khuẩn các đường dẫn mật trong gan, ngoài gan ( ống mật và túi mật) nguyên nhân do sỏi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương lâm sàng nội tiêu hóa Đề cương lâm sàng nội tiêu hóaCâu 1: Triệu chứng lâm sang ,các xét nghiệm cận lâm sang chẩn đoán viêm đườngmật do sỏi? VĐM do sỏi là trạng thái nhiễm khuẩn các đường dẫn mật trong gan, ngoài gan ( ốngmật và túi mật) nguyên nhân do sỏi.I. LS :1. Đau: + Đau HSP, đau kiểu cơn đau quặn gan: đau đột ngột,dữ dội,quặn thành từngcơn từ vùng gan lan ra sau lưng và lan lên vai P. + Đau thường xuất hiện sau bữa ăn có nhiều chất béo, đau về đêm. + Đau kèm theo nôn,BN ko dám thở mạnh + Cơn đau xảy ra trước sốt vài giờ và dịu đi khi dùng thuốc giảm đau. + Cơn đau kéo dài vài giờ đến vài ngày2. Sốt: + sốt cao, đột ngột, liên tục ( 39-400 ), có cơn rét run. Xuất hiện sau đau vài giờnhưng cũng có thể đi cùng với đau. + Sốt và đau HSP thường đi đôi với nhau( đau nhiều thì sốt cao). 3.Vàng da: + xuất hiện sau đau và sốt 1-2 ngày. + Vda kiểu tắc mật (Da vàng, nm vàng, NT vàng sậm, phân bạc màu ). Tam chứng : đau – sốt – vàng da. Các triệu chứng trên xuất hiện theo thứ tựtrên và mất dần theo thứ tự trên gọi là tam chứng Charcot.Tam chứng này tái diễn nhiềulần,khoảng cách giữa các đợt là vài tuần,vài tháng,vài năm.4.Triệu chứng khác :-Toàn than: mệt mỏi, ngứa toàn than mà dùng thuốc chống ngứa thông thường ko cóKQ,mạch chậm.- RL tiêu hóa : chán ăn, chậm tiêu ,bụng trướng hơi,sợ mỡ , phân bạc màu.- Gan to : mật độ mềm,bề mặt nhẵn, ấn đau. - Điểm túi mật đau.DH Murphy ( +)- Túi mật căng to: ở HSP nổi lên khối hình bầu dục giống quả trứng gà,ranh giơi rõ,bềmặt nhẵn, ấn rất đau,di động theo nhịp thở tắc mật ở ống mật chủ do sỏi.II. CLS :1.Xét nghiệm máu và dịch mật :- Máu :+ BC tăng cao ( N tăng) ,VSS nhanh.+ Bilirubin tp tăng ( chủ yếu là bilirubin trực tiếp).- Dịch mật : + Ko lấy được cả 3 mật ( A,B,C) hoặc nếu lấy được thì dịch mật màu vàng đục bẩn,trongdịch mất thấy có sạn sỏi ko hình thù, Albumin tăng, tế bào mủ ( + ) ,cấy vi khuẩn mọc.2.Soi ổ bụng: 1- Gan to ,mặt nhẵn ,bờ tù,mặt gan có ứ đốm mật hoặc gan màu xanh- Túi mật to,thành dày màu xà cừ và dính vào gan hoặc túi mật teo nhỏ.3. Siêu âm :- Đường mật giãn to, thành túi mật dày.- Sỏi và vị trí của sỏi .+ Sỏi túi mật : . nốt đậm âm có bóng cản hoặc ko ( sỏi to thành hình vòng cung đậm âm có bong cản âm rõ). . Sỏi túi mật di động,thành túi mật dày. . Bùn mật : túi mật hình thành 2 lớp : trên là dịch mật trong ( rỗng âm),dưới là dịch đặc( đậm âm),giữa 2 lớp là đường ranh giới ngang.+ Sỏi ống mật : . sỏi to : hình đậm âm tròn hoặc bầu dục có bong cản âm. . sỏi nhỏ,sỏi bùn : ko có bong cản âm,ống mật phía trên của hòn sỏi bịgiãn .4. XQ :- Chụp đường mật ko dùng thuốc cản quang : ( chụp 2 tư thế thẳng ,nghiêng) : hình cảnquang nằm bên P và phía trước cột sống ( sỏi túi mật).- Chụp có thuốc cản quang uống và nghiệm pháp Boyden : + Thấy hình sỏi : hình khuyết thuốc cản quang. + sau 2 h có khi đến 4 – 5 h vẫn còn bóng túi mật ,chứng tỏ túi mật co bóp kém.- Chụp đường mật qua da hoặc qua soi ổ bụng…thấy được vị trí tắc nghẽn.- Chụp mật ngược dòng : ví trí sỏi. 2Câu 2: triệu chứng lâm sàng,chẩn đoán và điều trị bệnh giun đũa?I.Triệu chứng :1. Lâm sàng :- Đau bụng :đau lâm râmquanh rốn ,khởi phát đột ngột hoặc đau vào giờ nhất định ,đautừng cơn. - Rối loạn tiêu hóa : + đầy bụng,chán ăn,chậm tiêu + ứa nước bọt + Nôn và đại tiện ra giun.- Toàn thân : mệt mỏi.-TE:Mệt mỏi ,trẻ quấy khóc,thay đổi tính nết, hay giật mình khi ngủ,ngủ mê,giảm tríkhôn- Biểu hiện các biến chứng: Cơ chế là do yếu tố cơ học do giun bị lạc đường,giun cuộn vào nhau thành búi ,hay gặpở TE. -Về ruột: +Tắc ruột non hoặc bán tắc +Viêm ruột thừa(do giun nam 1 nửa ở manh tràng,1nửa ở Rthừa) -Về gan mật tuỵ tạng: + GCÔM: đau bụng ,chổng mông lên đõ đau + AXG do giun đũa + Viêm tuỵ cấp - Tai biến khác: + VPM toàn bộ + Viêm hạch mạc treo cấp + giun đũa gây giảm tiết dịch vị tạo điều kiện cho VK phát triển ở ống tiêu hóa,gây HC loeffler . 2 Cận lâm sàng : - XN máu : BC ái toan tăng cao. - XN phân : Có trứng giun đũa . - SÂ gan mật : có thể có hình ảnh giun chui ống mậtIII. Chẩn đoán : Chẩn đoán xác định dựa vào :- Nôn hoặc đại tiện ra giun.- Xét nghiệm phân : Có trứng giun đũa.- Siêu âm gan mật : Có thể có hình ảnh giun trong ÔMC.IV.Điều trị :1. Nguyên tắc : - Chọn thuốn an toàn có tác dụng với nhiều loại giun . - Phải kết hợp với thuốc tẩy giun:Magiesunfat - Kết hợp điều trị phòng bệnh và cải tạo môi trường đẻ chống tái nhiễm giun . 3 2. Các thuốc tẩy giun đũa : - Piperazin : viên 0,3 hoặc 0,5 + Cơ chế : làm tê liệt giun + Liều: . uống 2 ngày liền. . liều tuỳ theo lứa tuổi : > 15tuổi : 1g x 3lần/24h.Uống sau bữa ăn 1h,ko cần thuốc tẩy - Albendazol 0.2 hoặc 0.4 ( Zentel , Alben, Fucaris). + C ơ chế : giảm hấp thu glucose ,cạn dự trữ glycogen ,giảm ATP ,cuối cùng giun bịbất động và chết . + CĐ: tẩy giun kim,đũa,móc,tóc,giun lươn. + Liều dùng : . tẩy 4 loại giun (đũa,kim,móc,tóc) uống 1 liều duy nhất 400mg. . giun lươn: ngày uống 400 mg x 3 ngày liền. Ko phải ăn kiêng ko phải uống thuốc tẩy. + CCĐ : phụ nữ có thai ,trẻ em d ư ới 2 tuổi ,nguời có bệnh gan nặng . - Mebendazol 0.1 hoặc dịch 20mg/ml (Vermox , Noaerme) . + C ơ chế : Giống albendazol . + Liều dùng : .Vermox : ng ư ời lớn và trẻ em uống 3 lần , 1 viên/lần x 3 ngày liền . . Fugacar: 0,5 x 1v, liều duy nh ...