Đề cương ôn tập môn Chi tiết máy 1
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 430.74 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề cương ôn tập môn Chi tiết máy 1tập hợp những câu hỏi và gợi ý trả lời trong môn Chi tiết máy 1. Tài liệu giúp các bạn hệ thống được kiến thức, nắm bắt được những nội dung chính cần nắm trong môn học từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất trong quá trình học tập cũng như luyện thi môn Chi tiết máy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập môn Chi tiết máy 1 ĐỀ CƯƠNG MÔN CHI TIẾT MÁY 1Câu 1: Tải trọng và ứng suất tác dụng lên chi tiết máy: Tải trọng Tải trọng tĩnh: là tải trọng không thay đổi theo thời gian hoặc thay đổi nhưng không đáng kể Tải trọng thay đổi: là tải trọng có phương, chiều, hoặc độ lớn thay đổi theo thời gian Tải trọng có thể thay đổi dần dần hoặc đột nhiên Tải trọng đột nhiên tăng mạnh sau đó giảm ngay trong khoảnh khắc nhất định gọi là tải trọng va đập Trong tính toán và thiết kế người ta phân biệt tải trọng danh nghĩa và tải trọng tính toán Tải trọng danh nghĩa: (Qdn) là tải trọng được chọn trong số các tải trọng tác dụng lên máy tỏng 1 chế độ làm việc ổn định, thường người ta tiến hành chọn tải trọng lớn hay tải trọng tác dụng lâu dài làm tải trọng danh nghĩa Trong trường hợp máy làm việc với chế độ tải trọng thay đổi nhiều mức thì khi tính toán người thiết kế thường thay đổi chế độ tải trọng này = 1 chế độ tải trọng 1 mức gọi là tải trọng tương đương Qtđ =Qdn.kN kN: hệ số tuổi thọ phụ thuộc vào đồ thị thay đổi tải trọng Ứng suất: là đại lượng vecto được xd bởi phương chiều, cường độ. Chia làm: ứng suất pháp:(σ) có phương trùng với phương pháp tuyến của nguyên tố được tách ra từ CTM ứng suất tiếp:( )có phương trùng với mp của nguyên tố được tách ra từ CTM tương ứng với các tải trọng tác dụng thì ứng suất được phân thành us kéo(σk), us nén (σn), us uốn (σu), us tiếp xúc(σtx), us dập (σd), us xoắn , us cắt ngoài ra còn có: ứng suất không đổi: là us có phương chiều cường độ không đổi theo thời gian ứng suất thay đổi: là ít nhất có 1 đại lượng trên thay đổi theo thời gian và có thể thay đỏi bất kì hoặc theo chu kì - 1 chu kì của ứng suất được xđ bởi các thông số + Us lớn nhất(σmax) + Us nhỏ nhất(σmin) + ứng suất trung bình:σm=(σmax+σmin)/2 - biên độ ứng suất: σa - hệ số chu kì ứng suất:σr= σmax/σmin - căn cứ vào giá trị của hệ số chu kì ứng suất R nta chia ứng suất ra thành các loại: +us thay đổi mạch động: R>=0 +us thay đổi đối xứng: R - với cùng 1 giá trị ứng suất như nhau nhưng R khác nhau thì khả năng phá huỷ vật liệu của ứng suất là khác nhau và CTM chịu us là khác nhau Câu 2: Hiện tượng phá huỷ do mỏi: Độ bền mỏi là khả năng của kim loại cản lại sự phá huỷ Qua nghiên cứu có thể rút ra rằng: Vật liệu có thể bị phá huỷ khi trị số ứng suất lớn nhất σmax không những thấp hơn nhiều lần so với giới hạn mà thậm chí có thể thâp hơn giới hạn chảy của vật liệu nếu như số lần thay đổi ứng suất là khá lớn Đối với 1 số loại vật liệu có tồn tại trị số ứng suất giới hạn tác dụng vào vật liệu với chu kì là rất lớn mà không phá hỏng vật liệu Sự phá huỷ mỏi bao giờ cũng bắt đầu từ các vết nứt rất nhỏ, chúng sẽ dần phát triển cùng với sự tăng số chu kì của ứng suất đến 1 lúc nào đó CTM sẽ bị gãy hỏng hoàn toàn Đường cong mỏi: Ta thấy rằng: Khi ứng suất càng cao tuổi thọ của CTM càng giảm Nếu ứng suất giảm đến 1 giới hạn σr nào đó thì tuổi thọ N có thể tăng lên khá lớn mà mẫu thử không bị phá huỷ, gãy hỏng và σr đ.g.l giới hạn bền mỏi của vật liệu Hoành độ chuyển tiếp giữa đoạn cong và đoạn nằm ngang gọi là số chu kì cơ sở No của vật liệu Câu 3: Chỉ tiêu độ bền về khả năng làm việc của chi tiết máy- Yêu cầu về độ bền: Độ bền là chỉ tiêu quan trọng nhất của CTM, nếu CTM không đủ độ bền thì nó sẽ bị phá hỏng như gãy, đứt…và CTM không còn khả năng làm việc tiếp tục được nữa- Phương pháp tính độ bền: CTM được đánh giá là đủ độ bền khi nó thoả mãn các đk bền Đk bền: σ=[σ], s=[s], ………………- Cách xđ us sinh ra trong CTM (theo lý thuyết bền môn SBVL) +,Với CTM chịu tải trọng không đổi Trong trường hợp CTM có trạng thái ứng suất đơn, ứng suất sinh ra trong CTM được tính theo công thức của môn sbvl: σk=P/F Trong trường hợp CTM có trạng thái ứng suất phức tạp thì tính theo: LTB số 3:…………………………………. Hay LTB số 4:………………………………….. Với CTM chịu tải trọng thay đổi: ví dụ xét 1 CTM làm việc với chế độ tải trọng thay đổi trong 1 thời gian sử dụng là tb, CTM làm việc với n chế độ tải trọng Mi, làm việc trong thời gian là ti, ứng suất sinh ra trong CTM sẽ được tính theo chế độ tải trọng không tương đương. +,Chế độ tải trọng tg đg thường được chọn: Mtđ=M1(M1: tải trọng lớn nhất trong chế độ tải trọng thay đổi) 2 +,Thời gian làm việc tương đương(tbtđ) của CTM được xác định dựa trên nguyên lý tuổi bền tg đg của CTM trong đa số các trường hợp được tính theo công thức: ………………………………………………………trong đó: m: bậc của đg cong mỏi Câu 5: Độ bền mòn: Ý nghĩa: Chỉ sinh ra khi CTM làm việc trong môi trường có ma sát Một số lớn CTM bị hỏng là do mòn, mòn là kết quả tác dụng của ứng suất tiếp xúc hoặc áp suất khi các bề ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập môn Chi tiết máy 1 ĐỀ CƯƠNG MÔN CHI TIẾT MÁY 1Câu 1: Tải trọng và ứng suất tác dụng lên chi tiết máy: Tải trọng Tải trọng tĩnh: là tải trọng không thay đổi theo thời gian hoặc thay đổi nhưng không đáng kể Tải trọng thay đổi: là tải trọng có phương, chiều, hoặc độ lớn thay đổi theo thời gian Tải trọng có thể thay đổi dần dần hoặc đột nhiên Tải trọng đột nhiên tăng mạnh sau đó giảm ngay trong khoảnh khắc nhất định gọi là tải trọng va đập Trong tính toán và thiết kế người ta phân biệt tải trọng danh nghĩa và tải trọng tính toán Tải trọng danh nghĩa: (Qdn) là tải trọng được chọn trong số các tải trọng tác dụng lên máy tỏng 1 chế độ làm việc ổn định, thường người ta tiến hành chọn tải trọng lớn hay tải trọng tác dụng lâu dài làm tải trọng danh nghĩa Trong trường hợp máy làm việc với chế độ tải trọng thay đổi nhiều mức thì khi tính toán người thiết kế thường thay đổi chế độ tải trọng này = 1 chế độ tải trọng 1 mức gọi là tải trọng tương đương Qtđ =Qdn.kN kN: hệ số tuổi thọ phụ thuộc vào đồ thị thay đổi tải trọng Ứng suất: là đại lượng vecto được xd bởi phương chiều, cường độ. Chia làm: ứng suất pháp:(σ) có phương trùng với phương pháp tuyến của nguyên tố được tách ra từ CTM ứng suất tiếp:( )có phương trùng với mp của nguyên tố được tách ra từ CTM tương ứng với các tải trọng tác dụng thì ứng suất được phân thành us kéo(σk), us nén (σn), us uốn (σu), us tiếp xúc(σtx), us dập (σd), us xoắn , us cắt ngoài ra còn có: ứng suất không đổi: là us có phương chiều cường độ không đổi theo thời gian ứng suất thay đổi: là ít nhất có 1 đại lượng trên thay đổi theo thời gian và có thể thay đỏi bất kì hoặc theo chu kì - 1 chu kì của ứng suất được xđ bởi các thông số + Us lớn nhất(σmax) + Us nhỏ nhất(σmin) + ứng suất trung bình:σm=(σmax+σmin)/2 - biên độ ứng suất: σa - hệ số chu kì ứng suất:σr= σmax/σmin - căn cứ vào giá trị của hệ số chu kì ứng suất R nta chia ứng suất ra thành các loại: +us thay đổi mạch động: R>=0 +us thay đổi đối xứng: R - với cùng 1 giá trị ứng suất như nhau nhưng R khác nhau thì khả năng phá huỷ vật liệu của ứng suất là khác nhau và CTM chịu us là khác nhau Câu 2: Hiện tượng phá huỷ do mỏi: Độ bền mỏi là khả năng của kim loại cản lại sự phá huỷ Qua nghiên cứu có thể rút ra rằng: Vật liệu có thể bị phá huỷ khi trị số ứng suất lớn nhất σmax không những thấp hơn nhiều lần so với giới hạn mà thậm chí có thể thâp hơn giới hạn chảy của vật liệu nếu như số lần thay đổi ứng suất là khá lớn Đối với 1 số loại vật liệu có tồn tại trị số ứng suất giới hạn tác dụng vào vật liệu với chu kì là rất lớn mà không phá hỏng vật liệu Sự phá huỷ mỏi bao giờ cũng bắt đầu từ các vết nứt rất nhỏ, chúng sẽ dần phát triển cùng với sự tăng số chu kì của ứng suất đến 1 lúc nào đó CTM sẽ bị gãy hỏng hoàn toàn Đường cong mỏi: Ta thấy rằng: Khi ứng suất càng cao tuổi thọ của CTM càng giảm Nếu ứng suất giảm đến 1 giới hạn σr nào đó thì tuổi thọ N có thể tăng lên khá lớn mà mẫu thử không bị phá huỷ, gãy hỏng và σr đ.g.l giới hạn bền mỏi của vật liệu Hoành độ chuyển tiếp giữa đoạn cong và đoạn nằm ngang gọi là số chu kì cơ sở No của vật liệu Câu 3: Chỉ tiêu độ bền về khả năng làm việc của chi tiết máy- Yêu cầu về độ bền: Độ bền là chỉ tiêu quan trọng nhất của CTM, nếu CTM không đủ độ bền thì nó sẽ bị phá hỏng như gãy, đứt…và CTM không còn khả năng làm việc tiếp tục được nữa- Phương pháp tính độ bền: CTM được đánh giá là đủ độ bền khi nó thoả mãn các đk bền Đk bền: σ=[σ], s=[s], ………………- Cách xđ us sinh ra trong CTM (theo lý thuyết bền môn SBVL) +,Với CTM chịu tải trọng không đổi Trong trường hợp CTM có trạng thái ứng suất đơn, ứng suất sinh ra trong CTM được tính theo công thức của môn sbvl: σk=P/F Trong trường hợp CTM có trạng thái ứng suất phức tạp thì tính theo: LTB số 3:…………………………………. Hay LTB số 4:………………………………….. Với CTM chịu tải trọng thay đổi: ví dụ xét 1 CTM làm việc với chế độ tải trọng thay đổi trong 1 thời gian sử dụng là tb, CTM làm việc với n chế độ tải trọng Mi, làm việc trong thời gian là ti, ứng suất sinh ra trong CTM sẽ được tính theo chế độ tải trọng không tương đương. +,Chế độ tải trọng tg đg thường được chọn: Mtđ=M1(M1: tải trọng lớn nhất trong chế độ tải trọng thay đổi) 2 +,Thời gian làm việc tương đương(tbtđ) của CTM được xác định dựa trên nguyên lý tuổi bền tg đg của CTM trong đa số các trường hợp được tính theo công thức: ………………………………………………………trong đó: m: bậc của đg cong mỏi Câu 5: Độ bền mòn: Ý nghĩa: Chỉ sinh ra khi CTM làm việc trong môi trường có ma sát Một số lớn CTM bị hỏng là do mòn, mòn là kết quả tác dụng của ứng suất tiếp xúc hoặc áp suất khi các bề ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề cương Chi tiết máy Chi tiết máy 1 Ôn tập Chi tiết máy Tài liệu Chi tiết máy Bộ truyền động đai Mối ghép bằng thenTài liệu có liên quan:
-
Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm chi tiết máy - TS. Vũ Lê Huy
30 trang 229 1 0 -
71 trang 45 0 0
-
Đề tài: Thiết kế đồ án chi tiết máy - Thiết kế hệ dẫn động băng tải
54 trang 32 0 0 -
Đồ án môn học chi tiết máy part 6
30 trang 32 0 0 -
Đồ án môn học chi tiết máy part 8
30 trang 31 0 0 -
Câu hỏi đồ án môn học Chi tiết máy
6 trang 31 0 0 -
Giáo trình Nguyên lý chi tiết máy (Nghề: Hàn - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
69 trang 31 0 0 -
Đồ án môn học chi tiết máy part 10
22 trang 30 0 0 -
31 trang 30 0 0
-
ĐỀ TÀI THIẾT KẾ MÔN HỌC CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY
1 trang 29 0 0