Danh mục tài liệu

Đề khảo sát học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học lớp 12 năm học 2015-2016 – Trường THPT Cẩm Thủy 1

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 305.82 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Đề khảo sát học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học lớp 12 năm học 2015-2016 – Trường THPT Cẩm Thủy 1" đây là tài liệu bổ ích để các em ôn luyện và kiểm tra kiến thức tốt, chuẩn bị cho kì thi học kì. Mời các em và các quý thầy cô giáo bộ môn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề khảo sát học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học lớp 12 năm học 2015-2016 – Trường THPT Cẩm Thủy 1 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí TRƯỜNG THPT CẨM THỦY 1 KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH ĐỘI TUYỂN HÓA HỌC (Vòng 2) Năm học: 2015-2016 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: HÓA HỌC. Số báo danh Lớp 12 -THPT ……………………. Ngày thi: 25/02/2016 Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi này có 10 câu, gồm 02 trangCâu 1. (2,0 điểm). Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của 2 nguyên tố M và X lầnlượt là 82 và 52. M và X tạo thành hợp chất MXa (a: nguyên dương, trong hợp chất MXa thì X có sốoxi hóa bằng -1), trong phân tử của hợp chất MXa có tổng số hạt proton bằng 77. Xác định công thứcphân tử MXa. (Cho biết một số nguyên tố: 7N, 8O, 9F, 16S, 15P, 17Cl, 29Cu, 26Fe, 30Zn, 24Cr, 25Mn)Câu 2. (2,0 điểm).1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi cho dung dịch NaOH, dung dịch NH3, khíCl2, bột Mg, dung dịch HNO3 (tạo khí NO duy nhất) lần lượt tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2.2. Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau (Ghi rõ điều kiện phản ứng, cácchất viết ở dạng công thức cấu tạo thu gọn). C8H14O4 + NaOH→ X1 + X2 + H2O X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 X3 + X4 → nilon-6,6 + H2O X2 + X3 → X5 + H2O (tỷ lệ số mol X2: số mol X3 = 2:1)Câu 3. (2,0 điểm).1.Hoà tan Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư được dung dịch D và khí E không màu, không hoá nâungoài không khí và được điều chế bằng đun nóng dung dịch bão hoà NH4NO2. Chia dung dịch D làm 2phần: - Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào phần thứ nhất - Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào phần thứ hai, thấy có khí thoát ra. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.2. Một hợp chất hữu cơ (A) có công thức phân tử là C2H6O2 và chỉ có một loại nhóm chức.Từ (A) vàcác chất vô cơ khác, bằng 3 phản ứng liên tiếp có thể điều chế được cao su buna. Xác định công thứccấu tạo có thể có của (A) và viết PTHH của các phản ứng.Câu 4: (2,0 điểm).Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 3,4Mkhuấy đều thấy thoát ra một khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất), trongdung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết. Cho tiếp từ từ dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí trên lạithoát ra cho đến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu được dung dịch A. Cho dung dịchNaOH dư vào dung dịch A, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thuđược chất rắn B nặng 31,2 g. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 1. Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. 2. Tính nồng độ mol/l các ion trong dung dịch A.Câu 5. (2,0 điểm). 1. Thêm 100ml dung dịch có pH = 2 (gồm HCl và HNO3) vào 100ml dung dịch NaOH 0,1M.Tính pH của dung dịch thu được. 2. Trộn 100ml dung dịch Al2(SO4)3 1M với Vml dung dịch NaOH 4M thu được 11,7 gam kếttủa. Xác định V. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí 3. Cho 19,52 gam hỗn hợp bột A gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3, khuấy đều đến khi phảnứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc), 400ml dung dịch B vàcòn lại 1,92 gam một kim loại. Xác định nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch B.Câu 6. (2,0 điểm).1. Một hiđrocacbon X có chứa 88,235% cacbon về khối lượng. Xác định công thức phân tử2. Cho 5 kg glucozơ (chứa 20% tạp chất) lên men. Hãy tính thể tích của ancol etylic 400 thu được, biếtrằng khối lượng ancol bị hao hụt 10% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.Câu 7. (2,0 điểm).1. Hợp chất hữu cơ A mạch hở (phân tử chỉ chứa C, H, O; MA < 78). A tác dụng được với dung dịchNaOH. Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 chứadung dịch H2SO4 đặc; bình 2 chứa dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 4,32 gam, bình 2xuất hiện 70,92 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên A.2. Chia 14,2 gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toànphần 1 thu được 15,4 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3 thu được 43,2 gam bạc. Xác định công thức cấu tạo của hai anđehit trên.Câu 8. (2,0 điểm). Cho 20,8 gam hỗn hợp Fe, FeS, FeS2, S tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dưthu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng vớidung dịch Ba(OH)2 dư thu được 91,3 gam kết tủa. Tính V?Câu 9. (2,0 điểm).Hợp chất A có công thức C9H8 có khả năng kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3và phản ứng với brom trong CCl4 theo tỷ lệ mol 1:2. Đun nóng A với dung dịch KMnO4 tới khi hếtmàu tím, rồi thêm lượng dư dung dịch HCl đặc vào hỗn hợp sau phản ứng thấy có kết tủa trắng là axitbenzoic đồng thời giải phóng khí CO2 và Cl2. Xác định công thức cấu tạo của A và viết phương trìnhhóa học của các phản ứng xẩy ra.Câu 10. (2,0 điểm).1.Chỉ dùng dung dịch Ba(OH)2, hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch riêng biệtsau: (NH4)2SO4, NH4Cl, NaCl, MgCl2, AlCl3. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. 2. Cho hình vẽ sau mô tả quá trình điều chế ôxi trong phòng thí nghiệm. Hãy cho biết tên dụng cụ và hóa chất theo thứ tự 1, 2, 3, 4 trên hình vẽ đã cho .Viết phản ứng hóa học. -HẾT-Cho biết: H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe= 56; Ag = 108; Ba ...