Đề kiểm tra giữa học phần Vật lý 1
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 189.09 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề Kiểm tra giữa học phần Vật lý 1 gồm 5 câu kèm đáp án giúp bạn làm quen với hình thức thi của môn học, hệ thống lại kiến thức qua các câu hỏi, bài tập và tự đánh giá năng lực của mình. Mời bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra giữa học phần Vật lý 1 Kiểm tra giữa học phần Vật lý 1 Thời gian làm bài : 60 phút (không tính thời gian chép đề) Bài 1: (2 điểm) Một người đứng ở độ cao H so với mặt đất, ném ngang một vật vào cửa sổ nhà đối diện cách chỗ ném s, mép trên cửa sổ cách mặt đất h < H. Tìm vận tốc ném để vật rơi vào nhà và cách xa cửa sổ nhất. Bài 2: (1,5 điểm) Một đồng hồ treo tường có kim giờ dài 5cm, kim phút dài 8cm, kim giây dài 9cm. So sánh vận tốc góc, vân tốc dài và gia tốc hướng tâm của các đầu kim, biết các đầu kim chuyển động tròn đều. Bài 3: (3 điểm) Một vật khối lượng m1 có thể trượt trên mặt phẳng nghiêng góc so với phương ngang, được nối với vật m2 bằng sợi dây nhẹ không dãn vắt qua ròng rọc. a) Bỏ qua khối lượng ròng rọc, xác định điều kiện của hệ số ma sát để vật m2 đi xuống đều và đi xuống nhanh dần đều. b) Thay m1 bằng hình trụ đặc bán kính r, khối lượng m3 và ròng rọc là đĩa tròn khối lượng m. Cho hệ số ma sát là k’ để m2 đi xuống. Tìm gia tốc của 2 vật. c) Trong câu b, lúc đầu m2 cách mặt đất h. Tính thời gian từ lúc m2 chuyển động đến khi chạm đất và vận tốc m2 khi chạm đất. Sau khi m2 chạm đất thì m3 chuyển động như thế nào? Bài 4: (2,5 điểm) Một quả cầu thép khối lượng m1 treo bằng dây dài h thả rơi với vận tốc đầu v0 khi dây hợp với phương ngang góc . Khi đến vị trí dây treo thẳng đứng quả cầu va chạm đàn hồi với vật m2 đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Sau va chạm vật m2 chuyển động được quãng đường s thì dừng lại, trước khi dừng m2 chạm nhẹ làm quả cầu m3 rời khỏi A chuyển động không ma sát vào đường rãnh ABCDE (như hình vẽ) với hA = 2.hE = n.R. a) Tính vận tốc m1, m2 sau va chạm và độ cao mà m1 lên được, hệ số ma sát của mặt phẳng ngang. b) Định điều kiện n để m3 không rời khỏi rãnh tại C và tìm vật tốc của m3 tại C và E. Bài 5: Chọn làm một trong 2 câu sau đây: (1 điểm) a) Một đĩa tròn đồng chất tâm O bán kính R, bị khoét một lỗ tròn nhỏ bán kính r tâm O’ cách O một đoạn R/2. Xác định khối tâm của đĩa và momen quán tính của đĩa đối với trục quay vuông góc qua O. b) Một vật dao động tắt dần có phương trình: x = 25.2-0,3.t.cos4t (cm). Tìm biên độ dao động của vật sau khi bắt đầu dao động 10s và sau 10 chu kỳ dao động toàn phần. Kiểm tra giữa học phần Vật lý 1 Bài 1: Chọn Hệ quy chiếu gắn với mặt đất, hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ, gốc tọa độ tại vị trí bắt 0,5 đầu ném, gốc thời gian lúc bắt đầu ném. Vận tốc ném vật là v0 (theo phương ngang) Trong quá trình chuyển động vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực (bỏ qua ma sát) nên theo định 0,25 luật II Newton ta có : a g x v0 .t ax 0 vx v0 g x2 0,5 g 2y . 2 a y g v y gt y t 2 v0 2 Điều kiện để vật rơi vào nhà là x = s và H - h y H – h – chiều cao cửa sổ. 0,25 Để vật rơi vào nhà và cách xa cửa sổ nhất thì vật phải rơi vào nhà tại mép trên cửa sổ là : g s2 g x = s và y = H – h H h . 2 v0 s. 2 v0 2.( H h) 0,5 Bài 2: Trong 1 h : kim giờ quay 1/12 vòng (h) = /6 (rad/h) 0,5 Trong 1 h : kim phút quay 1 vòng (m) = 2 (rad/h) Trong 1 h : kim giây quay 60 vòng (s) = 120 (rad/h) (h) : (m) : (s) = 1 : 12 : 720 0,5 Ta có : v = .R v(h) : v(m) : v(s) = (h).5 : (m).8 : (s).9 = 5 : 96 : 6480 = 1 : 19,2 : 1296 0,5 Và an = 2.R anh ) : anm) : ans ) 5 :1152 : 4665600 1: 230, 4 : 933120 ( ( ( Bài 3: a) Áp dụng định luật II Newton cho vật m1: P N1 T1 f ms m1 a1 1 0,25 Áp dụng định luật II Newton cho vật m2: P T1 m2 a2 1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra giữa học phần Vật lý 1 Kiểm tra giữa học phần Vật lý 1 Thời gian làm bài : 60 phút (không tính thời gian chép đề) Bài 1: (2 điểm) Một người đứng ở độ cao H so với mặt đất, ném ngang một vật vào cửa sổ nhà đối diện cách chỗ ném s, mép trên cửa sổ cách mặt đất h < H. Tìm vận tốc ném để vật rơi vào nhà và cách xa cửa sổ nhất. Bài 2: (1,5 điểm) Một đồng hồ treo tường có kim giờ dài 5cm, kim phút dài 8cm, kim giây dài 9cm. So sánh vận tốc góc, vân tốc dài và gia tốc hướng tâm của các đầu kim, biết các đầu kim chuyển động tròn đều. Bài 3: (3 điểm) Một vật khối lượng m1 có thể trượt trên mặt phẳng nghiêng góc so với phương ngang, được nối với vật m2 bằng sợi dây nhẹ không dãn vắt qua ròng rọc. a) Bỏ qua khối lượng ròng rọc, xác định điều kiện của hệ số ma sát để vật m2 đi xuống đều và đi xuống nhanh dần đều. b) Thay m1 bằng hình trụ đặc bán kính r, khối lượng m3 và ròng rọc là đĩa tròn khối lượng m. Cho hệ số ma sát là k’ để m2 đi xuống. Tìm gia tốc của 2 vật. c) Trong câu b, lúc đầu m2 cách mặt đất h. Tính thời gian từ lúc m2 chuyển động đến khi chạm đất và vận tốc m2 khi chạm đất. Sau khi m2 chạm đất thì m3 chuyển động như thế nào? Bài 4: (2,5 điểm) Một quả cầu thép khối lượng m1 treo bằng dây dài h thả rơi với vận tốc đầu v0 khi dây hợp với phương ngang góc . Khi đến vị trí dây treo thẳng đứng quả cầu va chạm đàn hồi với vật m2 đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Sau va chạm vật m2 chuyển động được quãng đường s thì dừng lại, trước khi dừng m2 chạm nhẹ làm quả cầu m3 rời khỏi A chuyển động không ma sát vào đường rãnh ABCDE (như hình vẽ) với hA = 2.hE = n.R. a) Tính vận tốc m1, m2 sau va chạm và độ cao mà m1 lên được, hệ số ma sát của mặt phẳng ngang. b) Định điều kiện n để m3 không rời khỏi rãnh tại C và tìm vật tốc của m3 tại C và E. Bài 5: Chọn làm một trong 2 câu sau đây: (1 điểm) a) Một đĩa tròn đồng chất tâm O bán kính R, bị khoét một lỗ tròn nhỏ bán kính r tâm O’ cách O một đoạn R/2. Xác định khối tâm của đĩa và momen quán tính của đĩa đối với trục quay vuông góc qua O. b) Một vật dao động tắt dần có phương trình: x = 25.2-0,3.t.cos4t (cm). Tìm biên độ dao động của vật sau khi bắt đầu dao động 10s và sau 10 chu kỳ dao động toàn phần. Kiểm tra giữa học phần Vật lý 1 Bài 1: Chọn Hệ quy chiếu gắn với mặt đất, hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ, gốc tọa độ tại vị trí bắt 0,5 đầu ném, gốc thời gian lúc bắt đầu ném. Vận tốc ném vật là v0 (theo phương ngang) Trong quá trình chuyển động vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực (bỏ qua ma sát) nên theo định 0,25 luật II Newton ta có : a g x v0 .t ax 0 vx v0 g x2 0,5 g 2y . 2 a y g v y gt y t 2 v0 2 Điều kiện để vật rơi vào nhà là x = s và H - h y H – h – chiều cao cửa sổ. 0,25 Để vật rơi vào nhà và cách xa cửa sổ nhất thì vật phải rơi vào nhà tại mép trên cửa sổ là : g s2 g x = s và y = H – h H h . 2 v0 s. 2 v0 2.( H h) 0,5 Bài 2: Trong 1 h : kim giờ quay 1/12 vòng (h) = /6 (rad/h) 0,5 Trong 1 h : kim phút quay 1 vòng (m) = 2 (rad/h) Trong 1 h : kim giây quay 60 vòng (s) = 120 (rad/h) (h) : (m) : (s) = 1 : 12 : 720 0,5 Ta có : v = .R v(h) : v(m) : v(s) = (h).5 : (m).8 : (s).9 = 5 : 96 : 6480 = 1 : 19,2 : 1296 0,5 Và an = 2.R anh ) : anm) : ans ) 5 :1152 : 4665600 1: 230, 4 : 933120 ( ( ( Bài 3: a) Áp dụng định luật II Newton cho vật m1: P N1 T1 f ms m1 a1 1 0,25 Áp dụng định luật II Newton cho vật m2: P T1 m2 a2 1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề kiểm tra Vật lý 1 Đề thi Vật lý Ôn tập Vật lý 1 Kiểm tra giữa kỳ Vật lý 1 Trắc nghiệm Vật lý 1 Bài tập Vật lý 1Tài liệu có liên quan:
-
Báo cáo thực tập Phương pháp giải các dạng bài tập vật lý dao động sóng cơ- sóng cơ, sóng âm
45 trang 137 0 0 -
Phương pháp giải và xử lý các dạng bài tập Vật lý trong đề thi THPT Quốc gia: Phần 2
216 trang 36 0 0 -
Một số bí quyết luyện thi Quốc gia môn Vật lí theo chủ đề (Tập 1): Phần 2
1141 trang 34 0 0 -
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý lớp 12 năm 2017 - Sở GĐ&ĐT Đồng Nai
8 trang 33 0 0 -
Một số bí quyết luyện thi Quốc gia môn Vật lí theo chủ đề (Tập 1): Phần 1
977 trang 31 0 0 -
13 trang 29 0 0
-
5 trang 29 0 0
-
Phân loại các đề thi đại học cao đẳng
109 trang 27 0 0 -
7 trang 27 0 0
-
Đề thi môn Vật lý lớp 12 trường THPT Lê Xoay
28 trang 26 0 0