Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm có đáp án môn: Ngữ văn 6 - Trường THCS Tự Cường (Năm học 2014-2015)
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 132.70 KB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn "Ngữ văn 6 - Trường THCS Tự Cường" năm học 2014-2015 giúp các bạn củng cố lại kiến thức và thử sức mình trước kỳ thi. Hy vọng nội dung đề thi sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm có đáp án môn: Ngữ văn 6 - Trường THCS Tự Cường (Năm học 2014-2015)Trường THCS Tự Cường ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2014- 2015 Môn: Ngữ văn 6 – Thời gian 90’I TRẮC NGHIỆM (2 ĐIỂM): Chọn đáp án đúng nhất trong các câu trả lời sau:1. Dòng nào nói đúng nhất chủ đề của truyện Thánh Gióng. A. Nguồn gốc và chiến công của người anh hùng. C. Đánh giặc cứu nước B. Sức mạnh của tinh thần đoàn kết. D. Vai trò của nhân dân2. Các truyện cổ tích thường được trình bày theo phương thức biểu đạt nào? A. Miêu tả C. Miêu tả và tự sự B. Tự sự D. Tự sự và biểu cảm.3. Kết thúc truyện, Thánh Gióng bay về trời.. Chi tiết này nói lên điều gì? A. Thể hiện Gióng không muốn ở lại trần gian. B. Thể hiện Gióng đã hoàn thành nhiệm vụ Ngọc Hoàng giao, và Gióng không ham lợi danh quyền thế. C. Vì Gióng ăn quá khỏe, trần gian không thể đử sức nuôi Gióng. D. Cả ba đáp án trên đều sai.4.Nghe thấy tiếng sứ giả rao tìm người tài giúp nước, Thánh Gióng cất tiếng gọi:“Mẹ ra mời sứ giả vào đây…”. Câu nói của đứa trẻ lên ba thần kì này có ý nghĩagì? A. Là Câu nói yêu nước, xin được giết giặc cứu nước . B. Câu nói xin ân huệ của nhà vua. C. Là câu nói nhờ mẹ giúp đỡ. D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.5. Ý nghĩa tượng trưng của nhân vật Sơn Tinh là lực lượng cư dân Việt cổ đắp đêchống lũ lụt, là ước mơ chiến thắng thiên tai của ngườn xưa được hình tượng hóa. A.Đúng. B. Sai.6. Dòng nào sau đây không nói đúng vai trò của hành động bốc núi, chuyển đồi củaSơn Tinh để chặn nước dâng cuồn cuộn của Thủy Tinh? A. Tạo ra thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng. B. Gây hứng thú cho người đọc, người nghe. C. Gây cười D. Là ước mơ chiến thắng thiên tai của ngườn xưa được hình tượng hóa.7. các từ sau đây từ nào không phải là từ Hán Việt? A. Cầu hôn B. Sính lễ. C. Tráng sĩ D. Cưới gả.8.Câu trả lời nào đúng nhất cho câu hỏi: tự sự là gì? A. Là trình bày diễn biến sự việc. B.Là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc và kết cục của chúng.. C. Là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. D. Là yếu tố hoang đường ,không có thực, giúp cho câu chuyện thêm hấp dẫn.II TỰ LUẬN (8 ĐIỂM)Câu 1 (2 điểm):a, Hãy khôi phục lại dấu câu trong phần ngoặc đơn và viết lại chính tả cho đúng. Một hôm ( ) có người hàng rượu tên là Lý Thông đi qua đó ( ) thấy Thạch Sanhgánh về một gánh củi lớn ( ) hắn nghĩ bụng ( ) ( )người này khỏe như voi ( ) nó về ởcùng thì lợi biết bao nhiêu ( ) ( ) Lí Thông lân la gợi chuyện ( ) rồi gạ cùng Thạch Sanhkết nghĩa anh em.b, Từ bụng trong đoạn văn trên được dùng theo nghĩa nào? Hãy giải nghĩa?Câu 2 (6 điểm): Năm năm tiểu học đã trôi qua, các thầy cô giáo đã để lại nhiều ấn tượng vàtình cảm tốt đẹp trong em. Em hãy viết một bài văn để tả lại thầy giáo (hoặc cô giáo)của mình.Trường Thcs Tự Cường ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2014- 2015 Môn: Ngữ văn 6 – Thời gian 90’ ( không kể giao đề)I Trắc nghiệm:Câu 1 2 3 4 5 6 7 8A B B A A C D CII Tự luận:Câu 1a, Điền dấu câu đúng: 1đ, sửa chính tả đúng 0,25đ (Nếu thiếu hoặc sai cứ 2 dấu câu trừ0,2đ, sai chính tả không cho điểm) Một hôm (,) có người hàng rượu tên là Lý Thông đi qua đó (.) Thấy Thạch Sanh gánhvề một gánh củi lớn(,)hắn nghĩ bụng(:) (“)Người này khỏe như voi(.) Nó về ở cùng thìlợi biết bao nhiêu(”)(.) Lí Thông lân la gợi chuyện(,) rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩaanh em.b, Từ bụng dùng theo nghĩa chuyển (0,25).Ý nghĩa: “biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nóichung”. (0,5đ)Câu 2:* Nội dung (5đ) a. Mở bài (0,5đ) Giới thiệu cụ thể nhân vật định tả b. Thân bài (3,0đ) - Tả ngoại hình: Những đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, nước da...(1,75đ) - Tả tính tình, hoạt động, lời nói, cử chỉ, thói quen, cách ứng xử... (1,25đ) c. Kết bài (0,5) Cảm nghĩ chung về người được tả.* Hình thức: (1,5đ)- Bài có bố cục ba phần rõ ràng, phần thân bài chia đoạn theo từng ý lớn định tả (0,5đ)- Trình bày sạch đẹp,không sai chính tả, hành văn lưu loát ,đúng đặc trưng là văn tảngười. (1,0) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm có đáp án môn: Ngữ văn 6 - Trường THCS Tự Cường (Năm học 2014-2015)Trường THCS Tự Cường ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2014- 2015 Môn: Ngữ văn 6 – Thời gian 90’I TRẮC NGHIỆM (2 ĐIỂM): Chọn đáp án đúng nhất trong các câu trả lời sau:1. Dòng nào nói đúng nhất chủ đề của truyện Thánh Gióng. A. Nguồn gốc và chiến công của người anh hùng. C. Đánh giặc cứu nước B. Sức mạnh của tinh thần đoàn kết. D. Vai trò của nhân dân2. Các truyện cổ tích thường được trình bày theo phương thức biểu đạt nào? A. Miêu tả C. Miêu tả và tự sự B. Tự sự D. Tự sự và biểu cảm.3. Kết thúc truyện, Thánh Gióng bay về trời.. Chi tiết này nói lên điều gì? A. Thể hiện Gióng không muốn ở lại trần gian. B. Thể hiện Gióng đã hoàn thành nhiệm vụ Ngọc Hoàng giao, và Gióng không ham lợi danh quyền thế. C. Vì Gióng ăn quá khỏe, trần gian không thể đử sức nuôi Gióng. D. Cả ba đáp án trên đều sai.4.Nghe thấy tiếng sứ giả rao tìm người tài giúp nước, Thánh Gióng cất tiếng gọi:“Mẹ ra mời sứ giả vào đây…”. Câu nói của đứa trẻ lên ba thần kì này có ý nghĩagì? A. Là Câu nói yêu nước, xin được giết giặc cứu nước . B. Câu nói xin ân huệ của nhà vua. C. Là câu nói nhờ mẹ giúp đỡ. D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.5. Ý nghĩa tượng trưng của nhân vật Sơn Tinh là lực lượng cư dân Việt cổ đắp đêchống lũ lụt, là ước mơ chiến thắng thiên tai của ngườn xưa được hình tượng hóa. A.Đúng. B. Sai.6. Dòng nào sau đây không nói đúng vai trò của hành động bốc núi, chuyển đồi củaSơn Tinh để chặn nước dâng cuồn cuộn của Thủy Tinh? A. Tạo ra thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng. B. Gây hứng thú cho người đọc, người nghe. C. Gây cười D. Là ước mơ chiến thắng thiên tai của ngườn xưa được hình tượng hóa.7. các từ sau đây từ nào không phải là từ Hán Việt? A. Cầu hôn B. Sính lễ. C. Tráng sĩ D. Cưới gả.8.Câu trả lời nào đúng nhất cho câu hỏi: tự sự là gì? A. Là trình bày diễn biến sự việc. B.Là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc và kết cục của chúng.. C. Là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. D. Là yếu tố hoang đường ,không có thực, giúp cho câu chuyện thêm hấp dẫn.II TỰ LUẬN (8 ĐIỂM)Câu 1 (2 điểm):a, Hãy khôi phục lại dấu câu trong phần ngoặc đơn và viết lại chính tả cho đúng. Một hôm ( ) có người hàng rượu tên là Lý Thông đi qua đó ( ) thấy Thạch Sanhgánh về một gánh củi lớn ( ) hắn nghĩ bụng ( ) ( )người này khỏe như voi ( ) nó về ởcùng thì lợi biết bao nhiêu ( ) ( ) Lí Thông lân la gợi chuyện ( ) rồi gạ cùng Thạch Sanhkết nghĩa anh em.b, Từ bụng trong đoạn văn trên được dùng theo nghĩa nào? Hãy giải nghĩa?Câu 2 (6 điểm): Năm năm tiểu học đã trôi qua, các thầy cô giáo đã để lại nhiều ấn tượng vàtình cảm tốt đẹp trong em. Em hãy viết một bài văn để tả lại thầy giáo (hoặc cô giáo)của mình.Trường Thcs Tự Cường ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2014- 2015 Môn: Ngữ văn 6 – Thời gian 90’ ( không kể giao đề)I Trắc nghiệm:Câu 1 2 3 4 5 6 7 8A B B A A C D CII Tự luận:Câu 1a, Điền dấu câu đúng: 1đ, sửa chính tả đúng 0,25đ (Nếu thiếu hoặc sai cứ 2 dấu câu trừ0,2đ, sai chính tả không cho điểm) Một hôm (,) có người hàng rượu tên là Lý Thông đi qua đó (.) Thấy Thạch Sanh gánhvề một gánh củi lớn(,)hắn nghĩ bụng(:) (“)Người này khỏe như voi(.) Nó về ở cùng thìlợi biết bao nhiêu(”)(.) Lí Thông lân la gợi chuyện(,) rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩaanh em.b, Từ bụng dùng theo nghĩa chuyển (0,25).Ý nghĩa: “biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nóichung”. (0,5đ)Câu 2:* Nội dung (5đ) a. Mở bài (0,5đ) Giới thiệu cụ thể nhân vật định tả b. Thân bài (3,0đ) - Tả ngoại hình: Những đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, nước da...(1,75đ) - Tả tính tình, hoạt động, lời nói, cử chỉ, thói quen, cách ứng xử... (1,25đ) c. Kết bài (0,5) Cảm nghĩ chung về người được tả.* Hình thức: (1,5đ)- Bài có bố cục ba phần rõ ràng, phần thân bài chia đoạn theo từng ý lớn định tả (0,5đ)- Trình bày sạch đẹp,không sai chính tả, hành văn lưu loát ,đúng đặc trưng là văn tảngười. (1,0) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề kiểm tra Ngữ văn 6 Đề thi Ngữ văn 6 Ngữ văn 6 Đề thi Ngữ văn 2014 Ôn thi Ngữ văn Bài tập Ngữ vănTài liệu có liên quan:
-
Tài liệu ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Ngữ văn: Phần 2
140 trang 104 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 10 năm 2014 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
4 trang 46 0 0 -
Ôn thi THPT môn Ngữ văn: Phần 2
205 trang 44 0 0 -
Phân tích Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật
5 trang 39 0 0 -
Hướng dẫn ôn tập và luyện thi THPT Quốc gia môn Ngữ văn: Phần 1
96 trang 38 0 0 -
Để đọc - hiểu văn bản ngữ văn 6: phần 1
117 trang 36 0 0 -
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm học 2016-2017 môn Ngữ Văn
3 trang 35 0 0 -
Phân tích bài thơ Nói với con của Y Phương
4 trang 34 0 0 -
Ôn thi THPT môn Ngữ văn: Phần 1
241 trang 33 0 0 -
182 trang 32 0 0