Danh mục tài liệu

Đề ôn thi học kì vật lý 12 phần dòng điện xoay chiều

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 348.01 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí Đề ôn thi học kì vật lý 12 phần dòng điện xoay chiều để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề ôn thi học kì vật lý 12 phần dòng điện xoay chiềuDòng điện Xoay chiều Nguyễn Thanh Hà - 0972 64 17 64 ĐỀ ÔN THI HỌC KÌ VẬT LÝ 12 DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀUI. HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRONG CHƯƠNG 1) Dòng điện xoay chiều, các giá trị hiệu dụng: + Khung dây dẫn diện tích S quay đều với vận tốc góc  trong từ trường đều cảm ứng từ B, sao cho trục khung vuông gócvới cảm ứng từ B, từ thông qua khung biến thiên theo định luật cảm ứng điện từ trong khung có suất điện động cảm ứng xoay chiều: e =  = - /(t) = E0 cos(t + 0), t Với E0 = NBS là biên độ của suất điện động. Nối hai đầu khung với mạch điện, trong mạch có hiệu điện thế: u = U0cos(ωt + φ1). Mạch kín, trong mạch có cường độ dòng điện: i = I0cos(ωt+ φ2). + Hiệu điện thế biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là hiệu điện thế xoay chiều. Cường độ dòng điện biến đổi điều hoàtheo thời gian gọi là cường độ dòng điện xoay chiều. 1 2 + Chu kỳ T & tần số f của dòng điện xoay chiều: T   ;  = 2f là tần số góc của dòng điện. f  + Cường hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng cường độ dòng điện không đổi nào đó, mà khi lần lượt cho chúng đi qua I0cùng một dây dẫn trong cùng một thời gian thì toả ra nhiệt lượng như nhau. Độ lớn: I  . 2 U0 E Tương tự ta có hiệu điện thế hiệu dụng và suất điện động hiệu dụng: U  ; E 0 2 2 2) Mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần hoặc cuộn dây thuần cảm hoặc tụ điện: + Mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần R: cường độ dòng điện và hiệu điện thế cùng pha. i = I0cos(ωt+ φ) thì u = U0cos(ωt+ φ); U0 = I0.R; U = I.R. + Mạch xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm L: cường độ dòng điện trễ pha /2 so với hiệu điện thế (hay hiệu điện thếsớm pha /2 so với cường độ dòng điện.   u = U0cos(ωt + φ0) thì i  I 0 cos( t  0  ) hay i = I0cos(ωt + φ0) thì u  U 0 cos(t   0  ) . 2 2 U0 = I0.ZL; U = I.ZL. ZL = L.. + Mạch xoay chiều chỉ có tụ điện C: cường độ dòng điện sớm pha /2 so với hiệu điện thế (hay hiệu điện thế trễ pha /2 sovới cường độ dòng điện.   u = U0cos(ωt + φ0) thì i  I 0 cos( t  0  ) hay i = I0cos(ωt + φ0) thì u  U 0 cos(t   0  ) . 2 2 1 U0 = I0.ZC; U = I.ZL. Z C  . C 3) Mạch xoay chiều RLC (nối tiếp): Hiệu điện thế lệch pha  so với cường độ dòng điện. i = I0cos(ωt + φ0) thì u = U0cos(ωt + φ0 + ). Với u = uR + uL + uC; U0 = I0.Z, U = I.Z; Z là tổng trở của mạch Z = R 2  (Z L  Z C ) 2 ; U là hiệu điện thế 2 đầu mạch, U = U R  (U L  U C ) 2 ; 2 UR = IR ; UL = IZL ; UC = IZC là hiệu điệnthế hai đầu R , L , C Z L  ZC U L  U C U L0  U C0 tg =   ,  > 0 thì u sớm pha hơn i,  < 0 thì u trễ pha hơn i. R UR U R0 Các trường hợp riêng: * Đoạn mạch chỉ có R: uR & i cùng pha * Đoạn mạch chỉ có L: uL sớm pha /2 so với i * Đoạn mạch chỉ có C: uC trễ pha /2 so với i * Đoạn mạch chỉ có L & C: ZL > ZC thì u sớm pha /2 so với i; ZL < ZC thì u trễ pha /2 so với i * Đoạn mạch có ZL > ZC, ( UL > UC ) hay có tính cảm kháng: thì  > 0 * Đoạn mạch có ZL < ZC, ( UL < UC ) hay có tính dung kháng: thì  < 0 4) Giản đồ véc tơ : Chọn Ox là trục dòng điện . + Với đoạn mạch chỉ có R hoặc L hoặc C : O I x UL O I U RO xNgày mai bắt đầu từ hôm nay 1 O I xDòng điện Xoay chiều Nguyễn Thanh Hà - 0972 64 17 64 + Với đoạn mạch RLC ( Mạch không phân nhánh ) UL UL  UC UL UR x U O x O UR UL  UC U U C UL > UC (hay ZL > ZC) U ULC< UC (hay ZL < ZC) 5) Một số trường hợp thường gặp: + Đoạn mạch chỉ có R & L hay cuộn dây có điện trở thuần R & hệ số tự cảm L: ...