Danh mục tài liệu

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn GDCD - Đề số 2

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 106.25 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn GDCD - Đề số 2 là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn GDCD - Đề số 2 ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN GDCD 12- Đ2.Câu 1: Việc trẻ em được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí để khám và chữa bệnh là nội dung quyền nào dưới đâycủa công dân? A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo. C. Quyền phát triển. D. Quyền tham gia.Câu 2: Hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân do cá nhân hoặc tổ chức thực hiện là viphạm A. hành chính. B. hình sự. C. dân sự. D. kỷ luật.Câu 3: Việc công dân báo cho cơ quan, tổ chức cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi trái phái pháp luật củabất cứ cá nhân, tổ chức nào là biểu hiện của quyềnA. khiếu nại. B. tố cáo. C. tham gia quản lí nhà nước. D. bầu cử và ứng cử.Câu 4: Theo quy định của pháp luật, người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về tội rấtnghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?A. Từ đủ 10 đến dưới 14 tuổi. B. Từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi.C. Từ đủ 12 đến dưới 14 tuổi. D. Từ đủ 12 tuổi trở lên.Câu 5: Theo quy định của pháp luật, việc xử lí người chưa thành niên phạm tội được áp dụng theo nguyên tắcchủ yếu là A. giáo dục. B. tăng thêm hình phạt. C. đe dọa. D. trấn áp.Câu 6: Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ, làm những gì mà pháp luậtA. quy định phải làm. B. khuyến khích làm. C. cho phép làm. D. bắt buộc phải làm.Câu 7: Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộcvàoA. địa vị xã hội và hoàn cảnh riêng của mỗi người. B. sở thích và nhu cầu của mỗi người.C. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh của mỗi người. D. thành phần xã hội và ý thức riêng của mỗi người.Câu 8: Công dân có quyền học tập không hạn chế là thể hiện nội dung của quyền nào dưới đây?A. quyền được phát triển của công dân. B. quyền sáng tạo của công dân.C. quyền tự do của công dân. D. quyền học tập của công dân.Câu 9: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú. Quy định này của pháp luậtthể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. nhân thân. B. tài sản. C. lao động. D. tình cảm.Câu 10: Cơ quan nào dưới đây có quyền ra lệnh bắt giam giữ người? A. Ủy ban nhân dân các cấp. B. Hội đồng nhân dân tỉnh.C. Các đội cảnh sát tuần tra giao thông. D. Tòa án, Viện Kiểm Sát.Câu 11: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động vàA. Phòng thương binh xã hội. B. người sử dụng lao động.C. Ủy ban nhân dân huyện. D. Tòa án nhân dân các cấp.Câu 12: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm hìnhthứcA. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.Câu 13: Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng giữa người lao động và người sử dụng lao độngphải tuân theo nguyên tắc nào sau đây? A. Đại diện. B. Ủy nhiệm. C. Trung gian. D. Trực tiếp.Câu 14: Người có năng lực và trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật dân sự khi tự ýthực hiện hành vi nào sau đây? A. Kinh doanh không đúng giấy phép. B. Xả thải gây ô nhiễm môi trường. C. Thay đổi kiến trúc nhà đang thuê. D. Buôn bán trên vỉa hè trái phép.Câu 15: Hành vi nào sau đây xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của côngdân? A. Vu khống người khác. B. Bóc mở thư của người khác. C. Tự ý vào chỗ ở của người khác. D. Bắt người không có lý do.Câu 16: Việc quy định mỗi cử tri có một lá phiếu và giá trị của các lá phiếu là ngang nhau thể hiện nguyên tắcnào dưới đây trong bầu cử? A. Phổ thông . B. Trực tiếp. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng.Câu 17: Căn cứ nào sau đây để pháp luật qui định các mức thuế khác nhau đối với doanh nghiệp? A. Uy tính của người đứng đầu kinh doanh. B. Thời gian kinh doanh. C. Khả năng kính doanh. D. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn.Câu 18: Theo quy định của pháp luật, chủ thể nào dưới đây có thể thực hiện quyền khiếu nại?A. Chỉ công dân. B. Chỉ tổ chức. C. Chỉ cán bộ công chức. D. Cá nhân, tổ chức.Câu 19: Chỉ được khám xét nhà ở của công dân trong trường hợp nào sau đây?A. Lấy lại đồ đã cho mượn nhưng người đó đi vắng. B. Nghi ngờ nhà đó lấy trộm đồ của mình.C. Cần bắt người bị truy nã đang lẩn trốn ở đó. D. Bắt người không có lí do.Câu 20: Công dân thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là thểhiện nội dung của quyền nào sau đây?A. Quyền trưng cầu ý dân. B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.C. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội. D. Quyền về đời sống xã hội.Câu 21: Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây? A. Tự do nghiên cứu khoa học. B. Kiến nghị với các cơ quan, trường học. C. Đưa ra các phát minh sáng chế. D. Sáng tác văn học nghệ thuật.Câu 22: Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, sở thích và điều kiện của mình lànội dung A. quyền được phát triển của công dân. B. quyền sáng tạo của công dân. C. quyền tự do của công dân. D. quyền học tập của công dân.Câu 23: Công dân được vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa là biểu hiện của A. quyền học tập. B. quyền sáng tạo. C. quyền được phát triển. D. quyền tham gia.Câu 24: Quyền tham gia quản lí nhà nước ...