
Đề tài : XỬ LÝ CÂU TRUY VẤN BẰNG PHÉP TOÁN ĐẠI SỐ KẾT HỢP THỜI GIAN
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài : XỬ LÝ CÂU TRUY VẤN BẰNG PHÉP TOÁN ĐẠI SỐ KẾT HỢP THỜI GIAN LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN LUẬN ÁN TỐT NGHIỆPĐề tài : Xử lý câu truy vấn bằng phép toán đại số kết hợp thời gian Nhiệm vụ đề tài : Tìm hiểu các phép toán đại số kết hợp thời gian- Thiết kế CSDL đối tượng cho một ứng dụng- Xây dựng các luật sinh để xử lý câu truy vấn trên ứng dụng minh họa- Trang 1 LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP LỜI MỞ ĐẦU Trong xã hội ngày nay, việc quản lý dữ liệu diễn ra trên mọi ngành trong đó việc vi tínhhoá các khâu lưu trữ và quản lý dữ liệu ngày càng được áp dụng cả chiều sâu lẫn chiều rộng. Cụthể, dựa vào các tính năng của chương trình quản lý trên máy tính giúp cho người quản lý đưara được những thông tin chính xác, kịp thời. Tuy nhiên, trong thực tế mọi thông tin đều có thểgắn với thời gian và việc lưu trữ thời gian cùng với dữ liệu là cần thiết giúp cho quá trình quảnlý được hiệu quả hơn, nhưng thực tế vì nhu lý do mà việc gắn thời gian vào dữ liệu chưa đượcthực hiện trong các chương trình quản lý. Từ thực tế đó, đề tài Xử lý câu truy vấn bằng phép toán đại số kết hợp thời gian đ ượcxây dựng nhằm giúp cho mọi người thấy được khả năng và tính hiệu quả mang lại khi gắn thờigian vào dữ liệu, từ đó có thể áp dụng vấn đề này vào thực tế giúp cho việc quản lý dữ liệu đượchiệu quả hơn. NGƯỜI THỰC HIỆN Trang 2 LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP PHẦN 1 :ĐẠI SỐ KẾT HỢP THỜI GIAN Trang 3 LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP1- GIỚI THIỆUTAA trình bày dưới đây theo các đặc trưng :(1) TAA dùng 1 mô hình theo mẫu cơ bản thay cho mô hình theo bảng và thuộc tính cơ bản đượcdùng trong đại số quan hệ và sự mở rộng thời gian, nghĩa là lĩnh vực đại số chứa đựng các tậpmẫu thời gian của sự kết hợp đối t ượng. Ở mỗi mẫu có thể có 1 cấu trúc tuyến tính, cây hoặcmạng được phân chia và đồng nhất biểu diễn bởi tập các nguyên mẫu của sự kết hợp đối tượng.Thao tác trên các mẫu này bởi phép toán đại số bảo to àn ngữ nghĩa của sự kết hợp hoặc khôngkết hợp trực tiếp và gián tiếp giữa các đối tượng.(2) Các toán tử đại số xử lý trên 1 hoặc 2 tập mẫu đồng bộ và không đồng bộ của sự kết hợp đốitượng để tạo ra 1 tập các mẫu mà có thể được xử lý tiếp bởi 1 toán tử khác. Do đó, t ương tự nhưđại số quan hệ, tính chất bao đóng vẫn được duy trì.(3) TAA hỗ trợ trực tiếp việc xử lý ngữ nghĩa của sự không kết hợp (xem T-Complement và T-Nonassociate của mục 3.5.1), mối quan hệ không quan tâm đến thời gian (xem NT -Intersect, NT-Union, NT-Difference mục 3.5.2) và ngữ nghĩa nhánh AND/OR (xem T-Join và T-Ojoin mục3.5.2). Nó cũng duy trì sự kết hợp giữa các đối tượng về các đường thông duyệt khác nhau trongkhi xử lý truy vấn thời gian.2.1- DỮ LIỆU THỜI GIAN Cơ sở dữ liệu thời gian xem sự kiện cơ sở dữ liệu như sự kiện thời gian và ghi nhận ảnhhưởng của sự kiện này như diễn tiến của thể hiện thời gian. Có 3 sự kiện thời gian tiêu biểu màđối tượng có liên quan : cập nhật, xoá và thêm. Ví dụ cập nhập lương của John thành 35 đồng,Xoá hồ sơ của Mary, Thêm hồ sơ của Brown là những sự kiện thời gian trong cơ sở dữ liệuthời gian. Ở phép toán cập nhật, 1 thể hiện đối t ượng đạt được 1 sự cụ thể thời gian mới và 1 sốgiá trị thuộc tính mới. Thể hiện cũ trở thành 1 phần quá khứ của thể hiện. Do đó, diễn tiến của 1thể hiện được xem như 1 phiên bản cũ của thể hiện được gọi là thể hiện thời gian. Thời gian hiệu lực và thời gian phát sinh có liên quan hầu hết đến việc mô hình hoá dữliệu thời gian. Thời gian hiệu lực của 1 sự việc là thời gian khi sự việc là đúng trong mô hìnhhiện thực. Thời gian hiệu lực thường được cung cấp bởi người dùng. Thời gian phát sinh của sựviệc cơ sở dữ liệu là thời gian khi sự việc được ghi nhận trong 1 cơ sở dữ liệu. Nói chung, môhình dữ liệu không chỉ lưu giữ thời gian hiệu lực mà còn lưu giữ cả thời gian hiệu lực và thờigian phát sinh; và thời gian hiệu lực là phổ biến nhất sử dụng khái niệm thời gian. D iễn tiến của1 thể hiện được biểu diễn bởi sự tuần tự của thể hiện thời gian. Thể hiện thời gian được sắp xếptheo thời gian. Điều đó tạo thành dòng thời gian. Dòng thời gian mà ghi nhận thời gian hiệu lựcvà thời gian phát sin ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luận văn công nghệ thông tin hệ thống thông tin xử lý câu truy vấn quản lý dữ liệu dữ liệu thời gian số học phéo toán đại số kết hợp thời gian cơ sở dữ liệu phương pháp truy vấnTài liệu có liên quan:
-
62 trang 418 3 0
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ sở dữ liệu năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 trang 388 6 0 -
Bài tập thực hành môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
6 trang 355 0 0 -
13 trang 340 0 0
-
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - TS. Nguyễn Hoàng Sơn
158 trang 316 0 0 -
Phân tích thiết kế hệ thống - Biểu đồ trạng thái
20 trang 315 0 0 -
8 trang 295 0 0
-
Tài liệu học tập Tin học văn phòng: Phần 2 - Vũ Thu Uyên
85 trang 294 1 0 -
Bài thuyết trình Hệ thống thông tin trong bệnh viện
44 trang 289 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management Systems - DBMS)
14 trang 254 0 0 -
Phương pháp và và ứng dụng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Phần 1 - TS. Nguyễn Hồng Phương
124 trang 249 0 0 -
Bài giảng HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN - Chương 2
31 trang 238 0 0 -
Giáo trình về dữ liệu và các mô hình cơ sở dữ liệu
62 trang 224 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng quản lý kho hàng trên nền Web
61 trang 222 0 0 -
Đồ án: Xây dựng wedsite quản lý điểm học sinh
21 trang 214 0 0 -
62 trang 213 2 0
-
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 9: Thiết kế giao diện
21 trang 209 0 0 -
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Xây dựng hệ thống bán sách online
48 trang 197 0 0 -
Giáo trình Nhập môn Cơ sở dữ liệu - GV. Nguyễn Thế Dũng
280 trang 192 0 0 -
8 trang 191 0 0