Danh mục tài liệu

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đức Giang

Số trang: 11      Loại file: docx      Dung lượng: 60.89 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

“Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đức Giang” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đức Giang TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ 9 Năm học 2022 – 2023 Thời gian: 45 phútTô vào phiếu trả lời phương án mà em chọn:Câu 1: Dòng điện xoay chiều A. chỉ gây ra tác dụng nhiệt và tác dụng từ. B. chỉ gây ra tác dụng nhiệt, tác dụng cơ. C. chỉ gây ra tác dụng nhiệt, tác dụng quang. D. gây ra tác dụng nhiệt, tác dụng quang và tác dụng từ.Câu 2: Dùng vôn kế xoay chiều có thể đo được:A. hiệu điện thế giữa hai đầu một viên pin. B. giá trị cực đại của hiệu điện thế một chiều.C. giá trị cực đại của hiệu điện thế xoay chiều. D. giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều.Câu 3: Một máy phát điện xoay chiều có cấu tạo và nguyên lí hoạt động là: A. Hai cuộn dây quay ngược chiều nhau quanh một nam châm. B. Một cuộn dây và một nam châm quay cùng chiều quanh cùng một trục. C. Một cuộn dây quay trong từ trường của một nam châm đứng yên. D. Hai nam châm quay ngược chiều nhau quanh một cuộn dây.Câu 4: Khi nói về máy biến thế phát biểu nào sau đây không đúng? Máy biến thế hoạt động A. dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. B. với dòng điện xoay chiều. C. luôn có hao phí điện năng. D. biến đổi điện năng thành cơ năng.Câu 5: Một máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là 125 vòng và 600 vòng. Sử dụngmáy biến thế này A. chỉ làm tăng hiệu điện thế. B. chỉ làm giảm hiệu điện thế. C. có thể làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. D. có thể đồng thời làm tăng và giảm hiệu điện thế.Câu 6: Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệttrên đường dây dẫn sẽ: A. tăng lên 100 lần. B. tăng lên 200 lần. C. giảm đi 100 lần. D. giảm đi 10000 lần.Câu 7: Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì: A. Giảm hiệu điện thế được 3 lần B. Tăng hiệu điện thế gấp 3 lần C. Giảm hiệu điện thế được 6 lần D. Tăng hiệu điện thế gấp 6 lầnCâu 8: Trong khung dây của máy phát điện xuất hiện dòng điện xoay chiều vì: A. khung dây bị hai cực nam châm luân phiên hút đẩy. B. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm. C. một cạnh của khung dây bị nam châm hút, cạnh kia bị đẩy. D. đường sức từ của nam châm luôn song song với tiết diện S của cuộn dây.Câu 9: Số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt có 15000 vòng và 150vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là A. 22000V. B. 2200V. C. 22V. D. 2,2V.Câu 10: Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 400 vòng, cuộn thứ cấp 50 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơcấp một hiệu điện thế xoay chiều 48V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế: A. 24V B. 8V C. 6V D. 12VCâu 11: Một máy biến thế dùng để hạ hiệu điện thế từ 500 000 V xuống còn 2 500 V. Hỏi cuộn dây thứcấp có bao nhiêu vòng? Biết cuộn dây sơ cấp có 100 000 vòng. A. 500 vòng B. 20000 vòng C. 12500 vòng D. 2500V.Câu 12: Một nhà máy điện sản xuất ra một công suất 100 000 kW và cần truyền tải đến nơi tiêu thụ.Biết hiệu suất truyền tải là 90%. Công suất hao phí trên đường truyền là: A. 1000 kW B. 10 000 kW C. 100 kW D. 10 kWCâu 13: Vật liệu nào không được dùng làm thấu kính A. Thuỷ tinh trong. B. Nhựa trong. C. Nhôm. D. Nước.Câu 14: Câu nào sau đây là đúng khi nói về thấu kính hội tụ A. Trục chính của thấu kính là đường thẳng bất kỳ. B. Quang tâm của thấu kính cách đều hai tiêu điểm. C. Tiêu điểm của thấu kính phụ thuộc vào diện tích của thấu kính. D. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm gọi là tiêu cự của thấu kính.Câu 15: Đặc điểm nào sau đây là không phù hợp với thấu kính phân kỳ? A. Có phần rìa mỏng hơn ở giữa. B. Làm bằng chất liệu trong suốt C. Có thể có một mặt phẳng còn mặt kia là mặt cầu lõm. D. Có thể hai mặt của thấu kính đều có dạng hai mặt cầu lõm.Câu 16: Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính phân kì bằngA. tiêu cự của thấu kính. B. hai lần tiêu cự của thấu kính.C. bốn lần tiêu cự của thấu kính. D. một nửa tiêu cự của thấu kính.Câu 17: Một thấu kính phân kì có tiêu cự 25cm. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm F và F’ là A. 12,5cm. B. 25cm. C. 37,5cm. D. 50cm. Câu 18: Tia tới song song trục chính một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 15cm. Tiêu cự của thấu kính này là A. 15cm. B. 20cm. C. 25cm. D. 30cm.Câu 19: Một tia sáng đi từ không khí vào một khối chất trong suốt. Khi góc tới i = 45 0 thì góc khúc xạ r= 300. Khi tia sáng truyền ngược lại với góc tới i = 300 thì A. góc khúc xạ r bằng 450. B. góc khúc xạ r lớn hơn 450. 0 C. góc khúc xạ r nhỏ hơn 45 . D. góc khúc xạ r bằng 300. Câu 20: Ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì giống nhau ở chỗ: A. đều cùng chiều với vật B. đều ngược chiều với vật C. đều lớn hơn vật D. đều nhỏ hơn vậtCâu 21: Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc v ...

Tài liệu có liên quan: