ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 – MÔN VẬT LÍ
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 289.49 KB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu đề thi thử vào lớp 10 – môn vật lí, tài liệu phổ thông, vật lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 – MÔN VẬT LÍ ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 – MÔN VẬT LÍ Thời gian làm bài 60 phút R1 A BCâu 1: (4 điểm) A Cho mạch điện như hình vẽ.Trong đó UAB được giữ không đổi, R2R1= 10 , R 2 = 15 , am pe kế cóđiện trở không đáng kể và chỉ2,5A a, Tính hiệu điện thế hai đầuđoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua các điện trở. b, Thay am pe kế bằng một bóng đèn thì đèn sáng bình thường và công suất tiêu thụ điệncủa đoạn mạch AB là 22,5W. Tính các số chỉ ghi trên bóng đèn.Câu 2: (2 điểm) a, Nêu sự giống và khác nhau của động cơ điện một chiều và máy phát điện một chiều. b, Vì sao nói máy phát điện (xoay chiều và một chiều), máy biến thế là ứng dụng của hiệntượng cảm ứng điện từ.Câu 3: (4 điểm) a, Nêu cách nhận biết thấu kính phân kì và vẽ ảnh của vật AB (AB vuông góc với trụcchính, A nằm trên trục chính) qua thấu kính phân kì trong trường hợp: Vật AB đặt tại tiêu điểm. b, Cho biết tiêu cự của thấu kính là 10cm. Vật cao 5cm. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấukính và chiều cao của ảnh.ĐÁP ÁN: Câu 1: a, Vì R1// R 2 nên R12 = .... = 6 => UAB = .... 2,5 . 6 = 15V.Cường độ dòng điện qua các điện trở R2, R 2 là:I1 = UAB / R1 = 15/10 = 1,5A, I2 = UAB / R2 = 15/15 = 1A.b, Khi thay am pe kế bằng một bóng đèn thì đ công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch AB là 22,5Wnên ta có: PAB = U AB / R’AB => R’AB = U AB / PAB = 152/22,5 = 10 . 2 2Vậy Rđèn = R’AB - R12 = 10 – 6 = 4 Hiệu điện thế 2 đầu bóng đèn là: Uđèn= UAB. Rđèn/ R’AB = 15.4/10 = 6V.Công suất của bóng đèn là: Pđèn = U2đèn/ Rđèn = 62/4 = 9W Bóng đèn ghi 6V – 9W Câu 2: a, Động cơ điện một chiều biến điện năng thành cơ năng.Máy phát điện một chiều biến cơ năng thành điện năng. b, Vì cả máy phát điện xoay chiều và máy phát điện một chiều đều sinh ra dòng điện cảmứng trong khung dây. Khi quay rôtô thì các đường sức từ đều bị cắt bởi khung dây, do đó trongkhung dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. Vậy máy phát điện là ứng dụng của hiện tượng cảm ứngđiện từ. Với máy biến thế dòng điện lấy ra từ cuộn thứ cấp cũng là dòng điện cảm ứng. Dòng điệncảm ứng này xuất hiện khi từ trường xuyên qua cuộn dây thứ cấp (cũng chính là từ trường trongkhung sắt) biến đổi do có dòng điện xoay chiều trong cuộn thứ cấp. Vậy, máy biến thế là ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ.Câu 3: a, Cách 1 dựa vào đặc điểm TKPK có phần rìa dày hơn phần giữa.Cách 2 ... vệt sáng trên tờ giấy lớn dần khi di chuyển tờ giấy ra xa.Cách nhanh: Đưa TKPK lại gần một dòng chữ trên trang sách nhìn qua kính thấy dòng chữ to hơnkhi quan sát trực tiếp.- Ảnh của vật AB qua TKPK như hình vẽ. B I B b, Xét các tam giác đồng dạng và F A Atính được khoảng cách từ ảnh đến thấu F Okính là 5 cm và chiều cao của ảnh 2,5cm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 – MÔN VẬT LÍ ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 – MÔN VẬT LÍ Thời gian làm bài 60 phút R1 A BCâu 1: (4 điểm) A Cho mạch điện như hình vẽ.Trong đó UAB được giữ không đổi, R2R1= 10 , R 2 = 15 , am pe kế cóđiện trở không đáng kể và chỉ2,5A a, Tính hiệu điện thế hai đầuđoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua các điện trở. b, Thay am pe kế bằng một bóng đèn thì đèn sáng bình thường và công suất tiêu thụ điệncủa đoạn mạch AB là 22,5W. Tính các số chỉ ghi trên bóng đèn.Câu 2: (2 điểm) a, Nêu sự giống và khác nhau của động cơ điện một chiều và máy phát điện một chiều. b, Vì sao nói máy phát điện (xoay chiều và một chiều), máy biến thế là ứng dụng của hiệntượng cảm ứng điện từ.Câu 3: (4 điểm) a, Nêu cách nhận biết thấu kính phân kì và vẽ ảnh của vật AB (AB vuông góc với trụcchính, A nằm trên trục chính) qua thấu kính phân kì trong trường hợp: Vật AB đặt tại tiêu điểm. b, Cho biết tiêu cự của thấu kính là 10cm. Vật cao 5cm. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấukính và chiều cao của ảnh.ĐÁP ÁN: Câu 1: a, Vì R1// R 2 nên R12 = .... = 6 => UAB = .... 2,5 . 6 = 15V.Cường độ dòng điện qua các điện trở R2, R 2 là:I1 = UAB / R1 = 15/10 = 1,5A, I2 = UAB / R2 = 15/15 = 1A.b, Khi thay am pe kế bằng một bóng đèn thì đ công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch AB là 22,5Wnên ta có: PAB = U AB / R’AB => R’AB = U AB / PAB = 152/22,5 = 10 . 2 2Vậy Rđèn = R’AB - R12 = 10 – 6 = 4 Hiệu điện thế 2 đầu bóng đèn là: Uđèn= UAB. Rđèn/ R’AB = 15.4/10 = 6V.Công suất của bóng đèn là: Pđèn = U2đèn/ Rđèn = 62/4 = 9W Bóng đèn ghi 6V – 9W Câu 2: a, Động cơ điện một chiều biến điện năng thành cơ năng.Máy phát điện một chiều biến cơ năng thành điện năng. b, Vì cả máy phát điện xoay chiều và máy phát điện một chiều đều sinh ra dòng điện cảmứng trong khung dây. Khi quay rôtô thì các đường sức từ đều bị cắt bởi khung dây, do đó trongkhung dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. Vậy máy phát điện là ứng dụng của hiện tượng cảm ứngđiện từ. Với máy biến thế dòng điện lấy ra từ cuộn thứ cấp cũng là dòng điện cảm ứng. Dòng điệncảm ứng này xuất hiện khi từ trường xuyên qua cuộn dây thứ cấp (cũng chính là từ trường trongkhung sắt) biến đổi do có dòng điện xoay chiều trong cuộn thứ cấp. Vậy, máy biến thế là ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ.Câu 3: a, Cách 1 dựa vào đặc điểm TKPK có phần rìa dày hơn phần giữa.Cách 2 ... vệt sáng trên tờ giấy lớn dần khi di chuyển tờ giấy ra xa.Cách nhanh: Đưa TKPK lại gần một dòng chữ trên trang sách nhìn qua kính thấy dòng chữ to hơnkhi quan sát trực tiếp.- Ảnh của vật AB qua TKPK như hình vẽ. B I B b, Xét các tam giác đồng dạng và F A Atính được khoảng cách từ ảnh đến thấu F Okính là 5 cm và chiều cao của ảnh 2,5cm.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu vật lý cách giải vật lý phương pháp học môn lý bài tập lý cách giải nhanh lýTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình hình thành ứng dụng điện thế âm vào Jfet với tín hiệu xoay chiều p2
10 trang 97 0 0 -
Giáo trình hình thành nguyên lý ứng dụng hệ số góc phân bố năng lượng phóng xạ p4
10 trang 52 0 0 -
13. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG. ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AM-PE
4 trang 44 0 0 -
Giáo trình hình thành chu kỳ kiểm định của hạch toán kế toán với tiến trình phát triển của xã hội p4
10 trang 38 0 0 -
Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng cấu tạo đoạn nhiệt theo dòng lưu động một chiều p5
10 trang 37 0 0 -
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
42 trang 36 0 0 -
Tài liệu: Hướng dẫn sử dụng phần mềm gõ công thức Toán MathType
12 trang 35 0 0 -
35 trang 35 0 0
-
21 trang 33 0 0
-
Bài giảng vật lý : Tia Ronghen part 3
5 trang 33 0 0