Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị cơ sở dữ liệu - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: QTCSDL-TH41
Số trang: 9
Loại file: doc
Dung lượng: 166.50 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị cơ sở dữ liệu - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: QTCSDL-TH41 là đề thi thực hành nghề Quản trị cơ sở dữ liệu. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi để chuẩn bị tốt cho kì thi tốt nghiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị cơ sở dữ liệu - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: QTCSDL-TH41 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------------ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ Mã đề thi: QTCSDL - TH41 DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHỀ QUẢN TRỊ CƠ SỞ LIỆUSTT HỌ VÀ TÊN GHI CHÚ ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC KÝ TÊN 1 Trần Trung Tấn Chuyên gia trưởng Trường CĐN Công nghiệp HP . 2 Trần Thị Thu Thủy Chuyên gia Trường CĐN Công nghiệp HP . 3 Nguyễn Văn Thản Chuyên gia Trường CĐ CN Nam Định . 4 Vũ Ngọc Hưng Chuyên gia Trường CĐN Bắc Giang . 5 Chu Văn Lương Chuyên gia Trường CĐN Bắc Giang . 6 Trương Văn Hòa Chuyên gia Trường CĐN Đà Nẵng . 7 Nguyễn Thị Giang Chuyên gia Trường CĐN TNDT TN . NGHỀ: QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU Thời gian: 8 giờ (Không kể thời gian giao đề thi) NỘI DUNG ĐỀ THIPhần A: Thực hiện cài đặt cơ sở dữ liệu Điểm đạt(10 điểm)Phần B: Xây dựng cơ sở dữ liệu theo yêu cầu Điểm đạt (15 điểm)Phần C: Sử dụng Query Analyzer để thực hiện các yêu cầu Điểm đạt(30 điểm)Phần D: Thực hiện quản trị hệ thống với các yêu cầu Điểm đạt (15 điểm)Phần E: Tự chọn Điểm đạt(30 điểm) Tổng cộng: (100 điểm)Ghi chú:Việc quản lý học tập của sinh viên tại trường được tiến hành như sau: + Mỗi sinh viên vào trường được khai vào phiếu nhập học có các thông tin: Họtên, ngày sinh, nơi sinh, giới tình, địa chỉ, mã khoa, tên khoa. Phòng đào tạo sẽ gán chomỗi sinh viên một mã riêng biệt. + Trong trường hợp có nhiều khoa, mỗi khoa sẽ theo các môn khác nhau. Mỗimôn học đựơc phân biệt bởi mã môn, tên môn, số học phần và bộ môn phụ trách mônhọc đó. + Sau khi dạy xong một môn, giáo viên dạy chuyển điểm cho phòng Đào tạothông qua bảng điểm bao gồm các thông tin: mã môn, tên môn, mã sinh viên, tên sinhviên và điểm đạt đựơc. Sinh viên nào có điểm dưới 5 coi như không đạt môn đó và sẽphải thi lại. Điểm thi lại sẽ được nhập vào sau khi sinh viên hoàn thành việc thi lại vàđược coi là điểm thi lần 2. (Điểm lần 2 chỉ được chấp nhận khi điểm lần 1 dưới 5) + Cuối năm phòng Đào tạo sẽ công bố phiếu điểm của sinh viên gồm các dữ liệusau: Mã số sinh viên, họ tên, ngày sinh, nơi sinh, địa chỉ, mã khoa, tên khoa. Phần chitiết của phiếu điểm là kết quả học tập của sinh viên đó theo từng môn học, bao gồm mãmôn học, tên môn học, số học phần, điểm. Phần tổng kết là tổng số môn học, học phầnmà sinh viên đó đạt và không đạt.Phần A: Điểm đạt(10 điểm)THỰC HIỆN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM SQL SERVER.Phần B: Điểm đạt(15 điểm)XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ HỌC TẬP VỚI CÁC YÊU CẦU SAU: + Xác định được đầy đủ các quan hệ từ quá trình khảo sát ở trên và chuẩn hoá cácquan hệ về dạng chuẩn 3NF. + Xác định kiểu dữ liệu, khóa chính, khóa ngoại và các ràng buộc nếu có. + Sử dụng Query Analyzer để tạo cơ sở dữ liệu trên. + Sử dụng Query Analyzer để nhập dữ liệu môn học, sinh viên và khoa vào cácbảng trong cơ sở dữ liệu (yêu cầu mỗi bảng tối thiểu 10 bản ghi)Phần C: Điểm đạt(30 điểm)SỬ DỤNG QUERY ANALYZER ĐỂ THỰC HIỆN CÁC YÊU CẦU SAU: + Tạo view vwXEMDIEM với mục đích hiển thị thông tin sinh viên, môn học vàđiểm đạt được lần 1, lần 2 của sinh viên (nếu có) và cột nhận xét kết quả của sinh viên(đạt hay không đạt so với điểm lần 1). + Tạo thủ tục SP_NHAPDIEM cho sinh viên với các tham số được đưa vào là mãsinh viên, mã môn học và điểm thi. Kiếm tra sinh viên và môn học, nếu không có thôngtin trong cơ sở dữ liệu thì thông báo lỗi. Nếu sinh viên đó học môn học đã có điểm thithì kiểm tra điểm thi đó dưới 5 hay không? Nếu dưới 5 thì cập nhật điểm lần 2 cho sinhviên đó, ngược lại thì thông báo nhập dữ liệu sai. + Xây dựng thủ tục SP_THONGKE với tham số đầu vào là mã sinh viên, hiển thịtổng số môn học, học phần mà sinh viên đó đạt, không đat.Phần D: Điểm đạt(15 điểm)THỰC HIỆN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG VỚI CÁC YÊU CẦU SAU: + Tạo tài khoản người dùng SINHVIEN được phép khai thác và xem mọi dữ liệutrong cơ sở dữ liệu trên nhưng không có khả năng cập nhật, sửa và xóa các dữ liệu. + Tạo backup device TOTNGHIEP. Tiến hành lập lịch cho quá trình backup toànbộ cơ sở dữ liệu vào ngày 28 hàng tháng.+ Export toàn bộ dữ liệu ra tệp tin với các định dạng cơ bả ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị cơ sở dữ liệu - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: QTCSDL-TH41 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------------ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ Mã đề thi: QTCSDL - TH41 DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHỀ QUẢN TRỊ CƠ SỞ LIỆUSTT HỌ VÀ TÊN GHI CHÚ ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC KÝ TÊN 1 Trần Trung Tấn Chuyên gia trưởng Trường CĐN Công nghiệp HP . 2 Trần Thị Thu Thủy Chuyên gia Trường CĐN Công nghiệp HP . 3 Nguyễn Văn Thản Chuyên gia Trường CĐ CN Nam Định . 4 Vũ Ngọc Hưng Chuyên gia Trường CĐN Bắc Giang . 5 Chu Văn Lương Chuyên gia Trường CĐN Bắc Giang . 6 Trương Văn Hòa Chuyên gia Trường CĐN Đà Nẵng . 7 Nguyễn Thị Giang Chuyên gia Trường CĐN TNDT TN . NGHỀ: QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU Thời gian: 8 giờ (Không kể thời gian giao đề thi) NỘI DUNG ĐỀ THIPhần A: Thực hiện cài đặt cơ sở dữ liệu Điểm đạt(10 điểm)Phần B: Xây dựng cơ sở dữ liệu theo yêu cầu Điểm đạt (15 điểm)Phần C: Sử dụng Query Analyzer để thực hiện các yêu cầu Điểm đạt(30 điểm)Phần D: Thực hiện quản trị hệ thống với các yêu cầu Điểm đạt (15 điểm)Phần E: Tự chọn Điểm đạt(30 điểm) Tổng cộng: (100 điểm)Ghi chú:Việc quản lý học tập của sinh viên tại trường được tiến hành như sau: + Mỗi sinh viên vào trường được khai vào phiếu nhập học có các thông tin: Họtên, ngày sinh, nơi sinh, giới tình, địa chỉ, mã khoa, tên khoa. Phòng đào tạo sẽ gán chomỗi sinh viên một mã riêng biệt. + Trong trường hợp có nhiều khoa, mỗi khoa sẽ theo các môn khác nhau. Mỗimôn học đựơc phân biệt bởi mã môn, tên môn, số học phần và bộ môn phụ trách mônhọc đó. + Sau khi dạy xong một môn, giáo viên dạy chuyển điểm cho phòng Đào tạothông qua bảng điểm bao gồm các thông tin: mã môn, tên môn, mã sinh viên, tên sinhviên và điểm đạt đựơc. Sinh viên nào có điểm dưới 5 coi như không đạt môn đó và sẽphải thi lại. Điểm thi lại sẽ được nhập vào sau khi sinh viên hoàn thành việc thi lại vàđược coi là điểm thi lần 2. (Điểm lần 2 chỉ được chấp nhận khi điểm lần 1 dưới 5) + Cuối năm phòng Đào tạo sẽ công bố phiếu điểm của sinh viên gồm các dữ liệusau: Mã số sinh viên, họ tên, ngày sinh, nơi sinh, địa chỉ, mã khoa, tên khoa. Phần chitiết của phiếu điểm là kết quả học tập của sinh viên đó theo từng môn học, bao gồm mãmôn học, tên môn học, số học phần, điểm. Phần tổng kết là tổng số môn học, học phầnmà sinh viên đó đạt và không đạt.Phần A: Điểm đạt(10 điểm)THỰC HIỆN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM SQL SERVER.Phần B: Điểm đạt(15 điểm)XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ HỌC TẬP VỚI CÁC YÊU CẦU SAU: + Xác định được đầy đủ các quan hệ từ quá trình khảo sát ở trên và chuẩn hoá cácquan hệ về dạng chuẩn 3NF. + Xác định kiểu dữ liệu, khóa chính, khóa ngoại và các ràng buộc nếu có. + Sử dụng Query Analyzer để tạo cơ sở dữ liệu trên. + Sử dụng Query Analyzer để nhập dữ liệu môn học, sinh viên và khoa vào cácbảng trong cơ sở dữ liệu (yêu cầu mỗi bảng tối thiểu 10 bản ghi)Phần C: Điểm đạt(30 điểm)SỬ DỤNG QUERY ANALYZER ĐỂ THỰC HIỆN CÁC YÊU CẦU SAU: + Tạo view vwXEMDIEM với mục đích hiển thị thông tin sinh viên, môn học vàđiểm đạt được lần 1, lần 2 của sinh viên (nếu có) và cột nhận xét kết quả của sinh viên(đạt hay không đạt so với điểm lần 1). + Tạo thủ tục SP_NHAPDIEM cho sinh viên với các tham số được đưa vào là mãsinh viên, mã môn học và điểm thi. Kiếm tra sinh viên và môn học, nếu không có thôngtin trong cơ sở dữ liệu thì thông báo lỗi. Nếu sinh viên đó học môn học đã có điểm thithì kiểm tra điểm thi đó dưới 5 hay không? Nếu dưới 5 thì cập nhật điểm lần 2 cho sinhviên đó, ngược lại thì thông báo nhập dữ liệu sai. + Xây dựng thủ tục SP_THONGKE với tham số đầu vào là mã sinh viên, hiển thịtổng số môn học, học phần mà sinh viên đó đạt, không đat.Phần D: Điểm đạt(15 điểm)THỰC HIỆN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG VỚI CÁC YÊU CẦU SAU: + Tạo tài khoản người dùng SINHVIEN được phép khai thác và xem mọi dữ liệutrong cơ sở dữ liệu trên nhưng không có khả năng cập nhật, sửa và xóa các dữ liệu. + Tạo backup device TOTNGHIEP. Tiến hành lập lịch cho quá trình backup toànbộ cơ sở dữ liệu vào ngày 28 hàng tháng.+ Export toàn bộ dữ liệu ra tệp tin với các định dạng cơ bả ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quản trị cơ sở dữ liệu Đề thi quản trị cơ sở dữ liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề Đề thi thực hành Cơ sở dữ liệu Đề thi thực hành quản trị cơ sở dữ liệuTài liệu có liên quan:
-
62 trang 422 3 0
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ sở dữ liệu năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 trang 389 6 0 -
13 trang 343 0 0
-
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - TS. Nguyễn Hoàng Sơn
158 trang 319 0 0 -
Phân tích thiết kế hệ thống - Biểu đồ trạng thái
20 trang 317 0 0 -
Tài liệu học tập Tin học văn phòng: Phần 2 - Vũ Thu Uyên
85 trang 297 1 0 -
Đề cương chi tiết học phần Quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management Systems - DBMS)
14 trang 254 0 0 -
Giáo trình về dữ liệu và các mô hình cơ sở dữ liệu
62 trang 228 0 0 -
Giáo trình Nhập môn Cơ sở dữ liệu - GV. Nguyễn Thế Dũng
280 trang 196 0 0 -
8 trang 192 0 0