Danh mục tài liệu

Đề thi tuyển sinh 10 Sinh học - Sở GD&ĐT Đồng Tháp (2012-2013)

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 184.92 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề thi tuyển sinh 10 Sinh học - Sở GD&ĐT Đồng Tháp (2012-2013) nhằm giúp cho học sinh ôn tập, luyện tập và vận dụng các kiến thức vào việc giải các bài tập và đặc biệt khi giải những bài tập cần phải tính toán một cách nhanh nhất, thuận lợi nhất đồng thời đáp ứng cho kỳ thi tuyển vào lớp 10.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi tuyển sinh 10 Sinh học - Sở GD&ĐT Đồng Tháp (2012-2013) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN ĐỒNG THÁP NĂM HỌC 2012 – 2013 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC Ngày thi: 27/6/2012 (Đề thi gồm có 01 trang) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)Câu 1: (2,0 điểm) a. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào? Một cặp vợ chồng bình thường sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh. Em hãy cho họlời khuyên có nên tiếp tục sinh con nữa hay không? Vì sao? b. Phân biệt thường biến với đột biến.Câu 2: (2,0 điểm) a. Giả sử có các sinh vật sau: trâu, sán lá gan, cá, giun đất, giun đũa, chim, bét, hổ, tôm,nai, dế chũi. Hãy cho biết môi trường sống của các loài sinh vật kể trên. Từ đó cho biết môitrường sống là gì? b. Một quần xã gồm các loài sinh vật sau: cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ,mèo rừng, vi sinh vật. Hãy viết 4 chuỗi thức ăn có thể có trong quần xã sinh vật đó.Câu 3: (2,0 điểm) a. Hậu quả của ô nhiễm môi trường là gì? Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm môitrường. b. Hãy phân biệt tài nguyên tái sinh và không tái sinh? Theo em nguồn năng lượng chủyếu của con người trong tương lai là gì? Giải thích.Câu 4: (2,0 điểm) a. Muốn xác định được kiểu gen của một cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?Thế nào là phép lai phân tích? Nếu F1 đồng tính thì có nhất thiết là P phải thuần chủng haykhông? b. Ở người tóc xoăn (A) là trội so với tóc thẳng (a). Trong một gia đình, mẹ có tóc thẳngsinh được con gái có tóc xoăn. Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ và lập sơ đồ lai.Câu 5: (2,0 điểm) a. Có 5 tế bào sinh dưỡng thuộc cùng một loài đang thực hiện nguyên phân. a1. Tính số tế bào con được tạo ra khi 5 tế bào trên đều nguyên phân 2 lần liên tiếp. a2. Nếu tổng số tế bào con được tạo ra từ 5 tế bào trên là 80 tế bào con (số lần phânbào của các tế bào đều bằng nhau) thì mỗi tế bào đã nguyên phân mấy lần? b. Một gen có chiều dài 0,51 micrômet (µm) và có hiệu số giữa guanin (G) với ađênin(A) bằng 10% tổng số nuclêôtit của gen. Xác định số vòng xoắn và số lượng từng loại nuclêôtit của gen. Biết 1 micrômet = 10000 Ăngstron (Å). HẾT. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN ĐỒNG THÁP NĂM HỌC 2012 - 2013 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC (Hướng dẫn chấm gồm có 03 trang)I. Hướng dẫn chung: 1. Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án nhưng nếu đúng thì cho đủ sốđiểm từng phần như hướng dẫn qui định. 2. Việc chi tiết hóa ( nếu có) thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm bảo không làm sailệch hướng dẫn chấm và phải được thống nhất trong toàn Hội đồng chấm.II. Đáp án và thang điểm:Câu 1: (2,0 điểm) Đáp án Điểm a. *Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm sau: Trẻ đồng sinh cùng trứng Trẻ đồng sinh khác trứng Đồng giới tính Đồng giới tính hoặc khác giới tính 0,25 Có cùng kiểu gen Có kiểu gen khác nhau 0,25 *- Lời khuyên: Không nên sinh con nữa 0,25 - Giải thích: Vì đây là loại bệnh di truyền, hiện tại cả 2 người đều mang 0,25 gen đột biến lặn gây ra bệnh ở trạng thái dị hợp nên bản thân không bệnh nhưng nếu sinh con, đứa con có nguy cơ bị bệnh do nhận cặp gen lặn từ bố và mẹ. b. *Phân biệt thường biến với đột biến: Thường biến Đột biến -Chỉ làm biến đổi kiểu hình không -Biến đổi vật chất di truyền (NST làm biến đổi vật chất di truyền và ADN) từ đó làm thay đổi kiểu 0,25 (NST và ADN) hình -Không di truyền cho thế hệ sau -Di truyền cho thế hệ sau 0,25 -Phát sinh đồng loạt theo cùng 1 -Xuất hiện riêng lẻ, mang tính cá hướng, tương ứng với điều kiện thể. 0,25 môi trường -Có ý nghĩa thích nghi nên thường -Thường có hại cho bản thân sinh 0,25 có lợi cho bản thân sinh vật vậtCâu 2: (2,0 điểm) a. Môi trường sống của các loài sinh vật: - Trên mặt đất – không khí: trâu, chim, hổ, nai. 0,25 - Môi trường trong đất: giun đất, dế chũi. - Môi trường nước: cá, tôm. 0,25 - Môi trường sinh vật: sán lá gan, giun đũa, bét. ...