Danh mục tài liệu

Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên môn Vật lí năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 329.93 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên môn Vật lí năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc" được chia sẻ sau đây để luyện tập, rèn luyện và nâng cao khả năng giải bài tập đề thi nhằm chuẩn bị tốt nhất cho kì thi tuyển sinh lớp 10 sắp diễn ra. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên môn Vật lí năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh PhúcSỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2022 – 2023 ĐỀ THI MÔN: VẬT LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Vật lí (Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1 (2,0 điểm). 1. Hai vật (1) và (2) chuyển động thẳng đều với vận v tốc v2 = 1 trên hai đường thẳng tạo với nhau một góc 3  = 300 và đang hướng về phía giao điểm O như hình vẽ . Tại thời điểm khoảng cách giữa hai vật đạt giá trị nhỏ nhất thì vật (1) cách giao điểm một đoạn d1 = 30 3 m. Hỏi khi đó vật (2) cách giao điểm một đoạn bằng bao nhiêu? 2. Một thùng hình trụ đặt thẳng đứng, chứa nước, mực nước trong thùng cao 80cm. Người ta thả một vật bằng nhôm có dạng hình lập phương, cạnh bằng 20cm vào thùng. Buộc một sợi dây mảnh nhẹ vào tâm mặt trên của vật. Nếu giữ vật lơ lửng trong thùng nước thì phải kéo sợi dây một lực 120N. Biết trọng lượng riêng của nước, nhôm lần lượt là d1 = 1000 N / m3 , d2 = 27000 N / m3 ; diện tích đáy trong của thùng gấp hai lần diện tích một mặt của vật. a. Vật bằng nhôm là rỗng hay đặc? Tại sao? b. Tìm chiều cao của mực nước trong thùng sau khi thả vật. c. Tính công để kéo chậm vật từ đáy thùng lên trên theo phương thẳng đứng cho đến khi vật ra khỏi mặt nước. Câu 2 (1,75 điểm). Trộn m (kg) nước và m (kg) chất lỏng X thành một hỗn hợp lỏng có nhiệt độ 200C đựng trong một bình cách nhiệt. Cho một luồng hơi nước ở 1000C đi vào bình thì thấy nhiệt độ của hỗn hợp lỏng tăng liên tục. Khi nhiệt độ hỗn hợp bằng 750C thì khối lượng chất lỏng trong bình tăng thêm 9% so với khối lượng ban đầu. Giả thiết tốc độ của dòng hơi là nhỏ để hỗn hợp luôn ở trạng thái cân bằng nhiệt tại mọi thời điểm; bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường và nhiệt dung của bình; bình đủ lớn để hơi nước có thể ngưng tụ và chất lỏng X có thể sôi. a. Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng X. b. Tiếp tục cho luồng hơi nước nói trên vào bình thì nhiệt độ của hỗn hợp tăng và giữ không đổi ở 800C trong một khoảng thời gian, sau đó nhiệt độ của hỗn hợp lại tăng trở lại. Khi nhiệt độ bắt đầu tăng trở lại thì khối lượng của hỗn hợp lỏng chỉ còn 85% so với khối lượng lúc ban đầu. Cho nhiệt dung riêng của nước là c=4200 J/kg.K, nhiệt hóa hơi của nước là L = 2, 2.106 J/kg.K. Tìm nhiệt hóa hơi của chất lỏng có trong hỗn hợp. Câu 3 (2,25 điểm). Một dây dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở 72 , được uốn thành hình tròn tâm O để làm biến trở. Mắc biến trở này với một bóng đèn Đ1 có ghi 6V-1,5W và bóng đèn Đ2 có ghi 3V-0,5W theo sơ đồ như hình vẽ. Điểm B đối xứng với A qua O; A và B là hai điểm cố định. Con chạy C có thể dich chuyển trên đường tròn. Đặt vào hai điểm O, A hiệu điện thế không đổi U=9V. Giả thiết điện trở các dâynối không đáng kể và nhiệt độ không làm ảnh hưởng đến các điện trở và bóng đèn trong mạch. a. Gọi x là điện trở của dây cung AC. Tìm điện trở tương đương của mạch theo x. b. Có thể tìm được vị trí của C để bóng đèn Đ2 sáng bình thường không? Tại sao? c. Khi di chuyển con chạy C từ B đến A theo chiều quay của kim đồng hồ thì độ sáng củađèn Đ1 thay đổi như thế nào?Câu 4 (2,0 điểm). Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Gọi F và F’ là hai tiêu điểm của thấu kính. Một điểmsáng S cách F một đoạn 1,5f (với F là tiêu điểm gần S nhất) cho ảnh S’ qua thấu kính cách F’ một 40đoạn cm. 3 a. Xác định tiêu cự f của thấu kính. b. Cho hai điểm sáng A, B cách nhau 72cm. Đặt thấu kính nêu trên trong khoảng giữa Avà B sao cho A, B nằm trên trục chính của thấu kính và ảnh A’ của A trùng với ảnh B’ của B. Tìmkhoảng cách từ A và từ B đến thấu kính. Ghi chú: Thí sinh được phép sử dụng công thức thấu kính khi làm bài.Câu 5 (1,75 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ, các điện trở giống nhau, các vôn kế không lí tưởng và giốnghệt nhau. Biết vôn kế V1 chỉ 1,5V, vôn kế V3 chỉ 7,5V. Tìm số chỉ các vôn kế V2 và V4. ------------HẾT----------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. ĐÁP ÁN THAM KHẢOCâu 1 (2,25 điểm)1. (Lời giải sai)Gọi AB là khoảng cách giữa hai vật (1) và (2) trong quá trình chuyển động.Ta có:AB 2 = AO 2 + BO 2 − 2 AO.BO.cos ( ) 2= 30 3 + BO 2 − 2.30 3.BO.cos30=BO2 − 90 BO + 2700= ( BO − 45 ) + 675 2Suy ra: ABmin= 375 = 15 3 (m). Dấu “=” xảy ra khi: BO=45 (m)Vậy: vật (2) cách giao điểm BO=45 (m).1. (Lời giải đúng)Xét chuyển động tương đối của vật 1 so với vật 2: v12 = v1 − v2BA ⊥ v12 , d min = AB v1Vì v2 =   =  = 300 3Kẻ AH ⊥ BO  AH = AO.sin 300 = d1 sin 300 = 15 3 cmHO = d1cos300 = 45 cm AHBH = = 45 cm  BO = d 2 = 90 cm. tan 3002.a. Thể tích vật: V = 0, 23 = 8.10−3 m3.Giả sử vật đặc thì trọng lượng của vật là:P = V .d2 = 8.10−3.2700 = 216 (N)Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là:FA = Vd1 = 80 NTổng độ lớn lực nâng vật: F = 120 + 80 = 200NDo FQ1 = Q2 m .L + m cn (100 − 75) = mcn (75 − 20) + mc X (75 − 20) m .L + m cn (100 − 75) cX = mcn (75 − 20) + mcX (75 − 20) 0,18m.L + 0,18m.cn (100 − 75) − mcn (75 − 20)= m(75 − 20) 0,18.L + 4,5.cn − 55cn= 55 0,18.L − 50,5cn= 55= 3343.63J / kg.Kb. Trong khoảng thời gian 800C thì X bay hơi hết nên ta có: mX − m = 0,15.(2m)  m = 0, 7mVới m là khối lượng hơi nước đi vào khi qua hệ qua nhiệt độ 800CTa có phương trình cân bằng nhiệt tại thời điểm nhiệt độ giữ không đổi ở 800C:Qtoa = Qthu m .L + m .cn .(100 − 80) = mx .Lx + mx .cx . (80 − 2 ...

Tài liệu có liên quan:

Tài liệu mới: