ĐIỀU TRỊ SUY THẬN CẤP
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 237.15 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chẩn đoán sớm và loại trừ yếu tố gây tắc nghẽn là quan trọng nhất để điều trị STC. Sau khi giải quyết yếu tố gây tắc nghẽn bệnh nhân có thể có tình trạng đa niệu, gây mất nước và điện giải, cần phải bù trừ bằng dung dịch NaCl 0,45 %
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐIỀU TRỊ SUY THẬN CẤP ĐIỀU TRỊ SUY THẬN CẤP I. ĐỊNH NGHĨA: Suy thận cấp (STC) là một tình trạng có đặc điểm bởi sự giảm nhanh độ lọc cầu thận và sự tích trữcác sản phẩm của nitrogen. Biểu hiện lâm sàng có:- Thiểu niệu hoặc vô niệu- Ure – creatinine máu tăng cao mỗi ngày- Rối loạn thăng bằng nước – điện giải STC có khả năng hồi phục nếu chẩn đoán sớm và điều trị đúng cách. Tuy nhiên tỉ lệ tử vong cònkhá cao (50%) phụ thuộc vào nguyên nhân của STC và một số yếu tố khác. II. ĐIỀU TRỊ: A. Phòng ngừa STC: • Xác định bệnh nhân có nguy cơ cao gồm: - Lớn tuổi - Có bệnh thận trước đó - Tiểu đường - Mất nước • Trên những bệnh nhân này tránh dùng những tác nhân độc cho thận như: - Chất cản quang - NSAIDs - Aminoglycosides - Amphotericine B B. Điều trị STC theo nguyên nhân: 1. STC trước thận: a) Do giảm thể tích nội mạch: Truyền dịch. Dung dịch an toàn nhất là NaCl 0.9%. b) Giảm thể tích nội mạch do tái phân bố: • Hội chứng thận hư: - Tăng áp lực keo huyết tương bằng dung dịch Albumine Lợi tiểu furosemide dưới 40mg/ngày , nghèo muối 50g/ngày - Sau đó tiêm furosemide IV • Xơ gan: - Chọc tháo dịch báng dưới 4L/ngày - Sau đó truyền Albumine 40g + spironolactone 200 – 400mg/ngày c) Giảm cung lượng tim: Suy tim gây tăng angiotensin II => thiếu máu tại thận. Các bước điều trị: - Lợi tiểu - Trợ tim (inotropes) - Dãn mạch ngoại biên bằng ức chế men chuyển - Chạy thận nhân tạo nếu điều trị thuốc không đáp ứng. d) Giảm kháng lực mạch máu ngoại vi: - Dùng dung dịch đẳng tương NaCl 0,9% - Sau khi truyền dịch đủ nên dùng Dopamine liều thấp 0,5 – 3 μg/Kg/phút e) Trong STC trước thận, với bệnh nhân thiểu niệu và không có tình trạng quá tải tuần hoàn, cóthể thực hiện test như sau: - Truyền 500 – 1000 ml NaCl 0,9% trong 30 – 60 phút - Nếu vẫn chưa có nước tiểu, tiêm Furosemine 100 – 400mg IV Test trên có thể chuyển STC thiểu niệu thành STC không thiểu niệu, cải thiện được tiên lượng củabệnh nhân. 2. STC sau thận: Chẩn đoán sớm và loại trừ yếu tố gây tắc nghẽn là quan trọng nhất để điều trị STC. Sau khi giảiquyết yếu tố gây tắc nghẽn bệnh nhân có thể có tình trạng đa niệu, gây mất nước và điện giải, cầnphải bù trừ bằng dung dịch NaCl 0,45 % 3. STC tại thận: STC diễn tiến theo 3 giai đoạn: - Giai đoạn I : khởi đầu - Giai đoạn II : duy trì - Giai đoạn III: hồi phụcA.Trong giai đoạn I: các bước điều trị:a) Loại bỏ nguyên nhân:• Đang sử dụng thuốc độc cho thận => ngưng thuốc• Thiếu máu: truyền dịch NaCl 0,9% truyền máu• Choáng: Dopamine liều thấp 1 – 3 mg/Kg/pb) Test Manitol – Furosemide:• Furosemide:+ Tác dụng:- Đẩy trôi xéc tế bào làm tắc nghẽn ống thận Ức chế bơm Na+ - K+ => giảm nhu cầu tiêu thụ O2, ATP của tế bào ống thận-+ Liều 80 – 400 mg IV /10 – 30 p+ Bù dịch 1L nước tiểu bằng 1L Dextrose 5%+ 80mEq Na+ + 30mEq K++ Thời gian có hiệu quả 30p –dưới 1h : biểu hiện qua Na+ / nước tiểu tăng cao+ Nếu không hiệu quả phải tiêm lặp lại sau 4 – 6 h+ Duy trì 40mg q 4h / 24h để giữ lượmg nước tiểu dưới= 1L/ngày• Mannitol+ Liều 12,5g IV/5p+ Sau 30p đánh giá lại lượng nước tiểu+ Có đáp ứng => Mannitol 100g + Dextrose 5% 1L truyền tĩnh mạch /24h+ Không đáp ứng 4h sau lặp lại test lần 2 ( tối đa chỉ 2 lần)+ Test manitol chỉ làm ở bệnh nhân không có tình trạng thiếu nước. + Chống chỉ định : -suy tim -bệnh phổi + Cần theo dõi tình trạng tim mạch, huyết áp c) Điều trị làm tăng độ lọc cầu thận + Endothelin receptor antagonists : Bosentan, BQ 123, SB 209670 - Tiêm trong 24 – 48 h sau khi xác định STC - Tác dụng: dãn tiểu động mạch trước cầu thận + Atrial natriuretic peptide và urodilantin: - Ly trích từ tâm nhĩ Tác dụng: gây lợi tiểu, tăng thải Na+ - - Cơ chế: dãn tiểu động mạch tới, co tiểu động ra làm tăng áp suất lọc cầu thận. - Dùng càng sớm càng tốt Liều : 0,03 μg/Kg/p pIV trong 3h hoặc bolus 100μg IV sau đó 0,25 μg/Kg/p trong 30phút - Bệnh nhân sẽ thoát khỏi thiểu niệu, nếu dùng sớm trong 24h đầu - Tác dụng phụ: hạ huyết áp + ATP – MgCl2 : - Cơ chế: ATP – MgCl2 là ATP đặc biệt dành cho thận, cải thiện tuần hoàn thận Liều: 40 – 50 μmol/ Kg/ ngày pIV - - Tốt nhất sử dụng trong 24 – 48 h đầu d) Điều trị cải thiện chức năng tế bào ống thận + ICAM - 1 ANTIBODIES : Là kháng thể chống lại sự kết dính của tế bào bạch cầu vào nội mô mạch máu, làm cải thiện sựthiếu máu của ống thận + Epidermal growth factor (EGF) hepatocyte growth factor (HGF) insuline like growth factor (IGF – I) Là những yếu tố do thận tổng hợp, có tác dụng tái tạo lại tế bào ống thận, phục hồi chức năng cầuthận trong STC. B.Trong giai đoạn II và III: Điều trị các biến chứng để chờ chức năng t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐIỀU TRỊ SUY THẬN CẤP ĐIỀU TRỊ SUY THẬN CẤP I. ĐỊNH NGHĨA: Suy thận cấp (STC) là một tình trạng có đặc điểm bởi sự giảm nhanh độ lọc cầu thận và sự tích trữcác sản phẩm của nitrogen. Biểu hiện lâm sàng có:- Thiểu niệu hoặc vô niệu- Ure – creatinine máu tăng cao mỗi ngày- Rối loạn thăng bằng nước – điện giải STC có khả năng hồi phục nếu chẩn đoán sớm và điều trị đúng cách. Tuy nhiên tỉ lệ tử vong cònkhá cao (50%) phụ thuộc vào nguyên nhân của STC và một số yếu tố khác. II. ĐIỀU TRỊ: A. Phòng ngừa STC: • Xác định bệnh nhân có nguy cơ cao gồm: - Lớn tuổi - Có bệnh thận trước đó - Tiểu đường - Mất nước • Trên những bệnh nhân này tránh dùng những tác nhân độc cho thận như: - Chất cản quang - NSAIDs - Aminoglycosides - Amphotericine B B. Điều trị STC theo nguyên nhân: 1. STC trước thận: a) Do giảm thể tích nội mạch: Truyền dịch. Dung dịch an toàn nhất là NaCl 0.9%. b) Giảm thể tích nội mạch do tái phân bố: • Hội chứng thận hư: - Tăng áp lực keo huyết tương bằng dung dịch Albumine Lợi tiểu furosemide dưới 40mg/ngày , nghèo muối 50g/ngày - Sau đó tiêm furosemide IV • Xơ gan: - Chọc tháo dịch báng dưới 4L/ngày - Sau đó truyền Albumine 40g + spironolactone 200 – 400mg/ngày c) Giảm cung lượng tim: Suy tim gây tăng angiotensin II => thiếu máu tại thận. Các bước điều trị: - Lợi tiểu - Trợ tim (inotropes) - Dãn mạch ngoại biên bằng ức chế men chuyển - Chạy thận nhân tạo nếu điều trị thuốc không đáp ứng. d) Giảm kháng lực mạch máu ngoại vi: - Dùng dung dịch đẳng tương NaCl 0,9% - Sau khi truyền dịch đủ nên dùng Dopamine liều thấp 0,5 – 3 μg/Kg/phút e) Trong STC trước thận, với bệnh nhân thiểu niệu và không có tình trạng quá tải tuần hoàn, cóthể thực hiện test như sau: - Truyền 500 – 1000 ml NaCl 0,9% trong 30 – 60 phút - Nếu vẫn chưa có nước tiểu, tiêm Furosemine 100 – 400mg IV Test trên có thể chuyển STC thiểu niệu thành STC không thiểu niệu, cải thiện được tiên lượng củabệnh nhân. 2. STC sau thận: Chẩn đoán sớm và loại trừ yếu tố gây tắc nghẽn là quan trọng nhất để điều trị STC. Sau khi giảiquyết yếu tố gây tắc nghẽn bệnh nhân có thể có tình trạng đa niệu, gây mất nước và điện giải, cầnphải bù trừ bằng dung dịch NaCl 0,45 % 3. STC tại thận: STC diễn tiến theo 3 giai đoạn: - Giai đoạn I : khởi đầu - Giai đoạn II : duy trì - Giai đoạn III: hồi phụcA.Trong giai đoạn I: các bước điều trị:a) Loại bỏ nguyên nhân:• Đang sử dụng thuốc độc cho thận => ngưng thuốc• Thiếu máu: truyền dịch NaCl 0,9% truyền máu• Choáng: Dopamine liều thấp 1 – 3 mg/Kg/pb) Test Manitol – Furosemide:• Furosemide:+ Tác dụng:- Đẩy trôi xéc tế bào làm tắc nghẽn ống thận Ức chế bơm Na+ - K+ => giảm nhu cầu tiêu thụ O2, ATP của tế bào ống thận-+ Liều 80 – 400 mg IV /10 – 30 p+ Bù dịch 1L nước tiểu bằng 1L Dextrose 5%+ 80mEq Na+ + 30mEq K++ Thời gian có hiệu quả 30p –dưới 1h : biểu hiện qua Na+ / nước tiểu tăng cao+ Nếu không hiệu quả phải tiêm lặp lại sau 4 – 6 h+ Duy trì 40mg q 4h / 24h để giữ lượmg nước tiểu dưới= 1L/ngày• Mannitol+ Liều 12,5g IV/5p+ Sau 30p đánh giá lại lượng nước tiểu+ Có đáp ứng => Mannitol 100g + Dextrose 5% 1L truyền tĩnh mạch /24h+ Không đáp ứng 4h sau lặp lại test lần 2 ( tối đa chỉ 2 lần)+ Test manitol chỉ làm ở bệnh nhân không có tình trạng thiếu nước. + Chống chỉ định : -suy tim -bệnh phổi + Cần theo dõi tình trạng tim mạch, huyết áp c) Điều trị làm tăng độ lọc cầu thận + Endothelin receptor antagonists : Bosentan, BQ 123, SB 209670 - Tiêm trong 24 – 48 h sau khi xác định STC - Tác dụng: dãn tiểu động mạch trước cầu thận + Atrial natriuretic peptide và urodilantin: - Ly trích từ tâm nhĩ Tác dụng: gây lợi tiểu, tăng thải Na+ - - Cơ chế: dãn tiểu động mạch tới, co tiểu động ra làm tăng áp suất lọc cầu thận. - Dùng càng sớm càng tốt Liều : 0,03 μg/Kg/p pIV trong 3h hoặc bolus 100μg IV sau đó 0,25 μg/Kg/p trong 30phút - Bệnh nhân sẽ thoát khỏi thiểu niệu, nếu dùng sớm trong 24h đầu - Tác dụng phụ: hạ huyết áp + ATP – MgCl2 : - Cơ chế: ATP – MgCl2 là ATP đặc biệt dành cho thận, cải thiện tuần hoàn thận Liều: 40 – 50 μmol/ Kg/ ngày pIV - - Tốt nhất sử dụng trong 24 – 48 h đầu d) Điều trị cải thiện chức năng tế bào ống thận + ICAM - 1 ANTIBODIES : Là kháng thể chống lại sự kết dính của tế bào bạch cầu vào nội mô mạch máu, làm cải thiện sựthiếu máu của ống thận + Epidermal growth factor (EGF) hepatocyte growth factor (HGF) insuline like growth factor (IGF – I) Là những yếu tố do thận tổng hợp, có tác dụng tái tạo lại tế bào ống thận, phục hồi chức năng cầuthận trong STC. B.Trong giai đoạn II và III: Điều trị các biến chứng để chờ chức năng t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình giáo án giáo trình cao đẳng giáo án cao đẳng giáo trình đại học giáo án đại họcTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 482 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 323 0 0 -
QUY CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DANH MỤC HÀNG HÓA BIỂU THUẾ
15 trang 233 1 0 -
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 trang 226 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 222 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 221 0 0 -
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 220 0 0 -
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: TOÁN KINH TẾ
9 trang 215 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 203 0 0 -
BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT MẠCH THS. NGUYỄN QUỐC DINH - 1
30 trang 197 0 0