Danh mục tài liệu

ĐỒ ÁN ĐỀ XUÂT QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN CÔNG SUẤT 500m3 /ngđ.

Số trang: 123      Loại file: ppt      Dung lượng: 8.08 MB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nguồn gốc nước thải bệnh viện Sinh hoạt của bệnh nhân, người nuôi bệnh nhân, cán bộ và công nhân viên của bệnh viện.Pha chế thuốc.Tẩy khuẩn.Lau chùi phòng làm việc.Phòng bệnh nhân…
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỒ ÁN " ĐỀ XUÂT QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN CÔNG SUẤT 500m3 /ngđ. "ĐỀ XUÂT QUY TRÌNH XỬ LÝNƯỚC THẢI BỆNH VIỆN CÔNG SUẤT 500m3 /ngđ. NỘI DUNG1. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN2. MỘT SỐ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN ĐÃ ĐƯỢC ÁP DỤNG3. HÌNH ẢNH THỰC TẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI MỘT SỐ BỆNH VIỆN4. ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN5. TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ6. KHAI TOÁN KINH TẾ Chương 1 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆNNguồn gốc nước thải bệnh viện Sinh hoạt của bệnh nhân, người nuôi bệnh nhân, cán bộ và công nhân viên của bệnh viện. Pha chế thuốc. Tẩy khuẩn. Lau chùi phòng làm việc. Phòng bệnh nhân… Thành phần, tính chất nước thải BV Các thành phần chính gây ô nhiễm môi trường do nước thải bệnh viện gây ra là: Các chất hữu cơ. Các chất dinh dưỡng của ni-tơ (N), phốt-pho (P). Các chất rắn lơ lửng. Các vi trùng, vi khuẩn gây bệnh: Salmonella, tụ cầu, liên cầu, virus đường tiêu hóa, bại liệt, các loại kí sinh trùng, amip, nấm… Các mầm bệnh sinh học khác trong máu, mủ, dịch, đờm, phân của người bệnh. Các loại hóa chất độc hại từ cơ thể và chế phẩm điều trị, thậm chí cả chất phóng xạ. Thành phần và tính chất NTBVSTT Thông số ô nhiễm Đơn vị Kết quả TCVN 6772-2000 Mức I1 pH 6.0 - 8.0 5-92 BOD5 mg/l 490 303 COD mg/l 420 -4 TSS mg/l 263 505 Tổng Nitơ mg/l 65 - Kjeldahl(NK)6 Tổng Photpho P mg/l 12 -7 NO3- mg/l 0,18 308 Tổng Coliforms KL/100ml 4,9  106 1000 Chương 2 MỘT SỐ CÔNG NGHỆ XỬ LÝNƯỚC THẢI BỆNH VIỆN ĐÃ ĐƯỢC ÁP DỤNG Công nghệ xử lý nước thải bệnh viện theo nguyên lý hợp khốiNguyên lý hoạt động Nguyên lý hợp khối cho phép thực hiện kết hợp nhiều quátrình cơ bản xử lý nước thải đã biết trong không gian thiết bị của mỗi mô-đun để tăng hiệu quả và giảm chi phí vận hành xử lý nước thải. Thiết bị xử lý hợp khối cùng một lúc thực hiện đồng thời quá trình xử lý sinh học thiếu khí và hiếu khí. Việc kết hợp đa dạng này sẽ tạo mật độ màng vi sinh tối đa mà không gây tắc các lớp đệm, đồng thời thực hiện oxy hóa mạnh và triệt để các chất hữu cơ trong nước thải. Thiết bị hợp khối còn áp dụng phương pháp lắng có lớp bản mỏng (lamen) cho phép tăng bề mặt lắng và rút ngắn thời gian lưu. Đi kèm với giải pháp công nghệ hợp khối này có các hóa chất phụ trợ gồm: chất keo tụ PACN- 95 và chế phẩm vi sinh DW-97-H giúp nâng cao hiệu suất xử lý, tăng công suất thiết bị.Với nguyên lý hoạt động nêu trên, Trung tâm CTC đãthiết kế 2 dòng thiết bị xử lý nước thải bệnh viện hợpkhối điển hình:Công nghệ xử lý nước thải bệnh viện V-69Công nghệ này được Trung tâm CTC thiết kế xâydựng từ năm 1997 tại Bệnh viện V-69 thuộc Bộ tưlệnh lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh (Viện nghiên cứu vàbảo quản thi thể Bác Hồ). Từ đó đến nay V-69 đượcphát triển và hoàn thiện nhiều lần. Chức năng củacác thiết bị xử lý khối kiểu V-69 là xử lý sinh học hiếukhí, lắng bậc 2 kiểu lamen và khử trùng nước thải. Ưuđiểm của thiết bị là tăng khả năng tiếp xúc của nướcthải với vi sinh vật và oxy có trong nước nhờ lớp đệmvi sinh có độ rỗng cao, bề mặt riêng lớn; quá trình traođổi chất và oxy hóa đạt hiệu quả rất cao.Công nghệ xử lý nước thải bệnh viện CN-2000Trên nguyên lý của thiết bị xử lý nước thảiV-69, thiết bị xử lý nước thải CN-2000 đượcthiết kế chế tạo theo dạng tháp sinh học vớiquá trình cấp khí và không cấp khí đan xennhau để tăng khả năng khử nitơ. Thiết bịCN-2000 có công suất 120 - 150 m3/ngàyđêm (trung bình 20 giờ), được ứng dụng đểxử lý các nguồn nước thải có ô nhiễm hữucơ và nitơ. Các thông số nước thải đầu vào:BOD5/COD ³ 0,5, BOD £ 350 mg/l, nồng đ ộcác độc tố có hại cho các quá trình xử lýbằng vi sinh đạt mức cho phép.Công nghệ xử lý nước thải bệnh viện theo mô hình DEWATSHệ thống DEWATS gồm có bốn bước xửlý cơ bản với các công trình đặc trưng: Xử lý sơ bộ bậc một: Quá trình lắngloại bỏ các cặn lơ lửng có khả năng lắngđược, giảm tải cho các công trình xử lýphía sau.Xử lý bậc hai: quá trình xử lý nhờ các vi sinhvật kị khí để loại bỏ các chất rắn lơ lửng vàhoà tan trong nước thải.Giai đoạn này có hai công nghệ được áp dụnglà bể phản ứng kị khí (BR) có các vách ngănvà bể lắng kị khí (AF).Bể lọc kị khí với vật liệu lọc có vai trò là giá đỡcho các vi sinh vật phát triển, tạo thành cácmàng vi sinh vật. Các chất ô nhiễm hòa tantrong nước thải được xử lý hiệu quả hơn khi điqua các lỗ rỗng của vật liệu lọc và tiếp xúc vớicác màng vi sinh vật. Xử lý bậc ba: Quá trình xử lý hiếu khíCông nghệ áp dụng chủ yếu của bước này là bãi lọcngầm trồng cây dòng chảy ngang. Ngoài quá trình lắngvà lọc tiếp tục xảy ra trong bãi lọc thì hệ thực vật trồngtrong bãi lọc góp phần đáng kể trong xử lý nước thảinhờ khả năng cung cấp ôxy qua bộ rễ của cây xuốngbãi lọc tạo điều kiện hiếu khí cho các vi sinh vật lớptrên cùng của bãi lọcSau một thời gian vận hành, hệ thực vật trongbãi lọc sẽ tạo nên một khuôn viên đẹp chotoàn bộ hệ thống xử lý. Khử trùngHồ chỉ thị với chiều sâu lớp nước nông được thiết kếđể loại bỏ các vi khuẩn gây bệnh nhờ bức xạ mặt trờixuyên qua lớp nước trong hồ. Tuy nhiên, đối với nướcthải có lượng vi sinh vật gây bệnh cao thì việc sử dụnghóa chất khử trùng là điều cần thiết.Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện BIOFASTTM Serie ATC BIOFASTTM là hệ thống xử lý nước thải theomodule (modulair packed wastewater treatmentsystem). ATC C/Z là 2 loại chuyên dụng cho cácbệnh viện đa khoa từ 30 đến 1000 giường. Các công đoạn xử lý bao gồm: Lọc sơ, phảnứng vi sinh (bio-reactio ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: