Danh mục tài liệu

Đồ án môn học Cơ sở thiết kế máy Thiết kế hệ dẫn động băng tải

Số trang: 42      Loại file: doc      Dung lượng: 1.72 MB      Lượt xem: 29      Lượt tải: 0    
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo luận văn - đề án 'đồ án môn học cơ sở thiết kế máy " thiết kế hệ dẫn động băng tải "', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đồ án môn học Cơ sở thiết kế máy " Thiết kế hệ dẫn động băng tải " Tr ng HSPKT H ng Yên án c s thi t k máy Khoa : C Khí Đồ án môn học Cơ sở thiết kế máy Thiết kế hệ dẫn động băng tải Gi ng viên h ng d n: PGS.TS NGÔ V N QUY T Sinh viên: TR N C M NH L p : LK6 Tr ng HSPKT H ng Yên án c s thi t k máy Khoa : C Khí Đồ án môn học Cơ sở thiết kế máy Đề số: 2A Thiết kế hệ dẫn động băng tải Lược đồ hệ dẫn động băng tải 1. Động cơ 2. Nối trục 3. Bộ truyền đai 4. Hộp giảm tốc 5. Bộ truyền xích 6. băng tải Số liệu cho trước: Lực kéo băng tải 1 F 2250 N Vận tốc băng tải 2 V 1,3 m/s Đường kính băng tải 3 D 320 Mm Thời gian phục vụ giờ 4 Lh 20000 Số ca làm việc 5 1 Ca 45o Góc nghiêng đường nối tâm bộ truyền ngoài độ 6  Đặc tính làm việc Nhẹ 8 Gi ng viên h ng d n: PGS.TS NGÔ V N QUY T Sinh viên: TR N C M NH L p : LK6 Tr ng HSPKT H ng Yên án c s thi t k máy Khoa : C Khí Khối lượng thiết kế Bản vẽ lắp hộp giảm tốc(A3): 1 - 01 bản tổng thể 3 hình chiếu - 03 bản , mỗi bản thể hiện 01 hình chiếu 01 Bản vẽ chế tạo chi tiết(01 bản A3): 2 01 Bản thuyết minh(A4) 3 Mục lục Bản thuyết minh đồ án gồm những phần chính sau: - Phần I : Chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền. - Phần II : Tính toán bộ truyền đai thang. - Phần III : Tính toán bộ truyền bánh răng côn răng nghiêng. - Phần IV : Tính toán và kiểm nghiệm trục. - Phần V : Tính và chọn then. - Phần VI : Thiết kế gối đỡ trục. - Phần VII : Cấu tạo vỏ hộp và các chi tiết máy khác. - Phần VIII : Bôi trơn hộp giảm tốc. Phần I : Chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền I-1 Chọn động cơ điện 1. Chọn kiểu loại động cơ Hiện nay, có hai loại động cơ là động cơ điện một chiều và động cơ điện xoay chiều. Để thuận tiện, phù hợp với lưới điện hiện nayta chọn động cơ điện xoay chiều. Trong số các loại động cơ điện xoay chiều, ta chọn loại động cơ ba pha không đồng bộ rô to lồng sóc( còn gọi là động cơ điện ba pha không đồng bộ rô to ngắn mạch) Nó có những ưu điểm: Kết cấu đơn giản, dễ bảo quản, giá thành thấp, làm việc tin cậy, có thể mắc trực tiếp vào lưới điện ba pha không cần phải biến đổi dòng điện. 2. Các kết quả tính toán trên băng tải Gi ng viên h ng d n: PGS.TS NGÔ V N QUY T Sinh viên: TR N C M NH L p : LK6 Tr ng HSPKT H ng Yên án c s thi t k máy Khoa : C Khí a. Mô men thực tế trên băng tải: Mômen thực tế trên băng tải: F .D 2250.320 Mb t = = =360000 Nm 2 2 Trong đó F= 2250 N là lực kéo băng tải D=320 mm là đường kính băng tải b. Chọn số vòng quay đồng bộ của động cơ: Số vòng quay đòng bộ của động cơ (còn gọi là tốc độ từ trường quay) được xác định theo công thức: 60. f ndb= (I – 2) p Trong đó: f – tần số của dòng điện xoay chiều; mạng điện ở nước ta có f = 50 Hz p – số đôi cực từ (chọn p = 2 ,động cơ điện loại K) 60.50  ndb = = 1500 vòng/phút 2 Căn cứ vào vận tốc vòng của băng tải, chọn số vòng quay của băng tải là: 60.103.v Nbt = vòng/phút  .D với : v- vận tốc vòng của băng tải( v = 1,3 m/s) 60.103.1,3 nbt= =77,63 vòng/phút 3,14.320 c. Xác định hiệu suất của toàn bộ hệ dẫn động: Ta gọi  ht là hiệu suất của toàn bộ hệ thống được xác định theo công thức:  ht= k. đ. brc. ol3 x (I – 3) Trong đó:  k – hiệu suất của khớp nối.  đ - hiệu suất của bộ truyền đai thang.  brc – hiệu suất của bộ truyền bánh răng côn.  ol – hiệu suất của một cặp ổ lăn.  x – hiệu suất của bộ truyền xích. Theo bảng 2.3 –tr.19 TTTKHDĐCK tập 1, ta có:  k = 1 ;  đ = 0,95 ;  brc = 0,96 ;  ol = 0,99 ;  x = 0,92 Thay các giá trị trên vào (I – 3), ta được: Gi ng viên h ng d n: PGS.TS NGÔ V N QUY T Sinh viên: TR N C M NH L p : LK6 Tr ng HSPKT H ng Yên án c s thi t k máy Khoa : C Khí  ht = 1. 0,95. 0,96. (0,99)3.0,92 = 0,81 3. Chọn động cơ điện theo công suất: a. Mô men đẳng trị: n 2 T t k. k k 1 Mđtbt= (I – 4) n t k k 1 Trong đó, Mk – mô men thứ k của phổ tải trọng tác động lên băng tải ; tk – thời gian tác động của mô men thứ k. Theo đề bài, ta có: M1 = M ; M2 = 0,6M t1 = 4h ; t2 = 4h ; t =8h. Từ đó, ta có kết quả: ...