![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://thuvienso.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đông y điều trị hiếp thống
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 116.46 KB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hiếp thống là bệnh đau sườn kèm theo những triệu chứng: hông sườn đầy tức, tinh thần không thư thái. Chứng hiếp thống do nhiều nguyên nhân gây ra. Do can khí uất kết, tình chí uất ức hại đến can; do huyết ứ làm cho đường kinh lạc ở sườn bị trở trệ mà gây ra đau; có khi do thấp nhiệt tà khí ở bên ngoài xâm nhập vào rồi kết đọng ở can đởm, đường lạc cũng bị ảnh hưởng làm cho chức năng của can đởm, của kinh lạc bị rối loạn, bị trì trệ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đông y điều trị hiếp thống Đông y điều trị hiếp thốngHiếp thống là bệnh đau sườn kèm theo những triệuchứng: hông sườn đầy tức, tinh thần không thư thái.Chứng hiếp thống do nhiều nguyên nhân gây ra. Docan khí uất kết, tình chí uất ức hại đến can; do huyếtứ làm cho đường kinh lạc ở sườn bị trở trệ mà gây rađau; có khi do thấp nhiệt tà khí ở bên ngoài xâm nhậpvào rồi kết đọng ở can đởm, đường lạc cũng bị ảnhhưởng làm cho chức năng của can đởm, của kinh lạcbị rối loạn, bị trì trệ mà gây ra đau.Sau đây là một số cách điều trị của y học cổ truyềntheo từng thể bệnh:Hiếp thống do can khí uất kết: Biểu hiện đau tức hạsườn phải, đau không cố định, có khi đau lan ra phíasau, có khi đau rát đến vùng thượng vị. Ngực tức,tinh thần không thư thái. Đoản khí, ăn uống kém, ợhơi, đau tăng hoặc giảm có liên quan đến tình chí.Nguyên tắc điều trị: sơ can, giải uất, lý khí. Dùng mộttrong các bài thuốc sau:Bài 1: sài hồ 12g, xuyên khung 12g, hương phụ 12g,chỉ xác 10g, trần bì 12g, đương quy 12g, rau má 16g,cỏ mần trầu 16g, kim ngân 16g, cam thảo đất 16g.Sắc uống ngày 1 thang, sắc 3 lần uống 3 lần.- Nếu nước tiểu ít, vàng đỏ gia: mã đề thảo 16g, lá tre16g.- Nếu đại tiện bí kết gia: sinh địa 12g, ngân hoa 12g.Nếu trằn trọc khó ngủ gia: hắc táo nhân 16g, lá vông16g.Bài 2: hương phụ 12g, đan bì 10g, chi tử 10g, nhântrần 10g, củ đợi 12g, cây chó đẻ 12g, sài hồ 12g, xatiền tử 10g. Sắc uống ngày 1 thang, sắc 3 lần uống 3lần.- Nếu đầy bụng buồn nôn, lợm giọng, rối loạn tiêuhóa gia: bán hạ, hậu phác, trần bì mỗi vị 10g.- Nếu tâm phiền đầu choáng, mắt hoa, lưỡi đỏ, khóngủ gia: hoàng cầm 12g, đinh lăng 16g để thanh nhiệtở tạng can. Rau má.Hiếp thống thể huyết ứ: Biểu hiện đau sườn, mức độđau mạnh, đau ở một nơi cố định. Ban đêm đau tănglên. Khám bụng có thể phát hiện vùng cứng. Gõ:nghe tiếng đục, chất lưỡi tím. Do huyết ứ làm trắc trởđường kinh lạc. Cả khí huyết đều trở trệ. Nguyên tắcđiều trị: hoạt huyết, hóa ứ, thông lạc. Dùng một trongcác bài thuốc sau:Bài 1: đào nhân 10g, quy vĩ 12g, nam hoàng bá 12g,rau má 16g, cà gai leo 12g, trần bì 12g, lá đắng 12g,cam thảo đất 16g, đan sâm 16g, ích mẫu 16g, thạchxương bồ 12g. Sắc uống ngày 1 thang, sắc 3 lần uống3 lần.Bài 2: hồng hoa 10g, tô mộc 20g, nga truật 12g,thương nhĩ (sao) 12g, ích mẫu 16g, bạch thược 12g,ngũ gia bì 16g, nhân trần 10g, củ đợi 12g, xa tiền tử10g, cam thảo 12g, phòng sâm 12g, sâm hành 12g.Sắc uống ngày 1 thang, sắc 3 lần uống 3 lần. Nếu khítrệ nhiều gia: trần bì, hương phụ, chỉ xác mỗi vị 10g.Hiếp thống thể thấp nhiệt: Biểu hiện đau tức vùng hạsườn phải, da vàng, tiểu vàng, đau đầu ít ngủ, ănuống kém, cảm giác trướng đầy, phân thường táo,nhiều trường hợp kèm theo ngứa da. Phương phápđiều trị: thanh nhiệt, lợi thấp, lợi gan mật. Dùng bàithuốc: nhân trần 16g, hạ liên châu 12g, ngân hoa 10g,liên kiều 12g, hoàng cầm 12g, chi tử 12g, đương quy12g, ngũ gia bì 12g, rau má 16g, cỏ mực 16g, mộcthông 12g. Sắc uống ngày 1 thang, sắc 3 lần uống 3lần.Hiếp thống thể can âm bất túc: Biểu hiện mạng sườnđau lâm râm, miệng khô họng ráo, mệt mỏi, da nóng,phân táo, tiểu đỏ. Phép điều trị: dưỡng âm, nhu can.Dùng bài thuốc: sinh địa 12g, khởi tử 12g, mạch môn16g, đinh lăng 12g, sa sâm 16g, đương quy 16g, bạchthược 12g, mã đề thảo 16g, đan bì 10g, cam thảo 12g,tang diệp 16g, hoài sơn 12g. Sắc uống ngày 1 thang,sắc 3 lần uống 3 lần.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đông y điều trị hiếp thống Đông y điều trị hiếp thốngHiếp thống là bệnh đau sườn kèm theo những triệuchứng: hông sườn đầy tức, tinh thần không thư thái.Chứng hiếp thống do nhiều nguyên nhân gây ra. Docan khí uất kết, tình chí uất ức hại đến can; do huyếtứ làm cho đường kinh lạc ở sườn bị trở trệ mà gây rađau; có khi do thấp nhiệt tà khí ở bên ngoài xâm nhậpvào rồi kết đọng ở can đởm, đường lạc cũng bị ảnhhưởng làm cho chức năng của can đởm, của kinh lạcbị rối loạn, bị trì trệ mà gây ra đau.Sau đây là một số cách điều trị của y học cổ truyềntheo từng thể bệnh:Hiếp thống do can khí uất kết: Biểu hiện đau tức hạsườn phải, đau không cố định, có khi đau lan ra phíasau, có khi đau rát đến vùng thượng vị. Ngực tức,tinh thần không thư thái. Đoản khí, ăn uống kém, ợhơi, đau tăng hoặc giảm có liên quan đến tình chí.Nguyên tắc điều trị: sơ can, giải uất, lý khí. Dùng mộttrong các bài thuốc sau:Bài 1: sài hồ 12g, xuyên khung 12g, hương phụ 12g,chỉ xác 10g, trần bì 12g, đương quy 12g, rau má 16g,cỏ mần trầu 16g, kim ngân 16g, cam thảo đất 16g.Sắc uống ngày 1 thang, sắc 3 lần uống 3 lần.- Nếu nước tiểu ít, vàng đỏ gia: mã đề thảo 16g, lá tre16g.- Nếu đại tiện bí kết gia: sinh địa 12g, ngân hoa 12g.Nếu trằn trọc khó ngủ gia: hắc táo nhân 16g, lá vông16g.Bài 2: hương phụ 12g, đan bì 10g, chi tử 10g, nhântrần 10g, củ đợi 12g, cây chó đẻ 12g, sài hồ 12g, xatiền tử 10g. Sắc uống ngày 1 thang, sắc 3 lần uống 3lần.- Nếu đầy bụng buồn nôn, lợm giọng, rối loạn tiêuhóa gia: bán hạ, hậu phác, trần bì mỗi vị 10g.- Nếu tâm phiền đầu choáng, mắt hoa, lưỡi đỏ, khóngủ gia: hoàng cầm 12g, đinh lăng 16g để thanh nhiệtở tạng can. Rau má.Hiếp thống thể huyết ứ: Biểu hiện đau sườn, mức độđau mạnh, đau ở một nơi cố định. Ban đêm đau tănglên. Khám bụng có thể phát hiện vùng cứng. Gõ:nghe tiếng đục, chất lưỡi tím. Do huyết ứ làm trắc trởđường kinh lạc. Cả khí huyết đều trở trệ. Nguyên tắcđiều trị: hoạt huyết, hóa ứ, thông lạc. Dùng một trongcác bài thuốc sau:Bài 1: đào nhân 10g, quy vĩ 12g, nam hoàng bá 12g,rau má 16g, cà gai leo 12g, trần bì 12g, lá đắng 12g,cam thảo đất 16g, đan sâm 16g, ích mẫu 16g, thạchxương bồ 12g. Sắc uống ngày 1 thang, sắc 3 lần uống3 lần.Bài 2: hồng hoa 10g, tô mộc 20g, nga truật 12g,thương nhĩ (sao) 12g, ích mẫu 16g, bạch thược 12g,ngũ gia bì 16g, nhân trần 10g, củ đợi 12g, xa tiền tử10g, cam thảo 12g, phòng sâm 12g, sâm hành 12g.Sắc uống ngày 1 thang, sắc 3 lần uống 3 lần. Nếu khítrệ nhiều gia: trần bì, hương phụ, chỉ xác mỗi vị 10g.Hiếp thống thể thấp nhiệt: Biểu hiện đau tức vùng hạsườn phải, da vàng, tiểu vàng, đau đầu ít ngủ, ănuống kém, cảm giác trướng đầy, phân thường táo,nhiều trường hợp kèm theo ngứa da. Phương phápđiều trị: thanh nhiệt, lợi thấp, lợi gan mật. Dùng bàithuốc: nhân trần 16g, hạ liên châu 12g, ngân hoa 10g,liên kiều 12g, hoàng cầm 12g, chi tử 12g, đương quy12g, ngũ gia bì 12g, rau má 16g, cỏ mực 16g, mộcthông 12g. Sắc uống ngày 1 thang, sắc 3 lần uống 3lần.Hiếp thống thể can âm bất túc: Biểu hiện mạng sườnđau lâm râm, miệng khô họng ráo, mệt mỏi, da nóng,phân táo, tiểu đỏ. Phép điều trị: dưỡng âm, nhu can.Dùng bài thuốc: sinh địa 12g, khởi tử 12g, mạch môn16g, đinh lăng 12g, sa sâm 16g, đương quy 16g, bạchthược 12g, mã đề thảo 16g, đan bì 10g, cam thảo 12g,tang diệp 16g, hoài sơn 12g. Sắc uống ngày 1 thang,sắc 3 lần uống 3 lần.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học phổ thông kiến thức sức khoẻ y tế sức khoẻ cách chăm sóc sức khoẻ nghiên cứu y họcTài liệu liên quan:
-
5 trang 329 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 323 0 0 -
8 trang 281 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 272 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 269 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 244 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 239 0 0 -
13 trang 225 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 223 0 0 -
5 trang 221 0 0