Danh mục tài liệu

GELOFUSINE (Kỳ 1)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 173.42 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

B. BRAUN Dung dịch tiêm truyền : chai 500 ml.THÀNH PHẦNcho 1000 ml dịch truyềnSuccinyl gelatin (gelatin lỏng cải tiến)40 gTrung bình trọng lượng của phân tử lượng30.000Trung bình số lượng của phân tử lượng23.200Natri clorid7,01 gNatri hydroxyd1,36 gTá dược :Nước cất pha tiêmNồng độ điện giải :154 Natri mmol/l120 Clorid mmol/l
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GELOFUSINE (Kỳ 1) GELOFUSINE (Kỳ 1)B. BRAUNDung dịch tiêm truyền : chai 500 ml.THÀNH PHẦN cho 1000 ml dịch truyền Succinyl gelatin (gelatin lỏng cải tiến) 40 g Trung bình trọng lượng của phân tử lượng 30.000 Trung bình số lượng của phân tử lượng 23.200 Natri clorid 7,01 gNatri hydroxyd 1,36 gTá dược :Nước cất pha tiêmNồng độ điện giải : 154Natri mmol/l 120Clorid mmol/lTính chất hóa lý : 274Nồng độ áp lực thẩm thấu lý thuyết mOsm/lpH 7,1-7,7 Điểm hóa gel CHỐNG CHỈ ĐỊNH Không được dùng Gelofusine trong các trường hợp : - Đã biết là bị mẫn cảm với gelatin. - Tăng thể tích máu. - Ứ nước. - Suy tim trầm trọng. - Rối loạn đông máu trầm trọng. Chỉ được dùng Gelofusine với điều kiện hết sức thận trọng trong cáctrường hợp : - Tăng natri máu, vì trong thành phần của gelofusine có bổ sung natri. - Tình trạng mất nước, vì trong các trường hợp đó việc đầu tiên là cần phảiđiều chỉnh cân bằng nước-điện giải. - Rối loạn đông máu, vì việc sử dụng thuốc dẫn đến tình trạng pha loãngcác yếu tố đông máu. - Suy thận, vì thuốc chủ yếu được bài tiết qua thận. - Bệnh gan mãn, vì việc tổng hợp albumin và các yếu tố đông máu tronggan có thể bị ảnh hưởng và việc sử dụng thuốc lại càng làm chúng bị pha loãnghơn.