Danh mục tài liệu

GHẺ (Scabies)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 142.00 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bệnh ghẻ là bệnh da rất ngứa do Sarcoptes scabiei var hominis. Bệnh ghẻ là vấn đề sức khỏe cộng đồng trên toàn thế giới, ảnh hưởng đến mọi lứa tuổi, mọi chủng tộc, mọi tầng lớp. Tình trạng tập trung nhiều người, chẩn đoán và điều trịmuộn, đói nghèo góp phần làm bệnh ghẻ lan tràn. Bệnh gặp nhiều ở trẻ em và những người hoạt động tình dục hơn ở những nhóm người khác. Dịch tễ học Tần số: khoảng 300 triệu trường hợp ghẻ được ghi nhận trên toàn thế giới mỗi năm. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GHẺ (Scabies) GHẺ (Scabies) Bệnh ghẻ là bệnh da rất ngứa do Sarcoptes scabiei var hominis. Bệnh ghẻ làvấn đề sức khỏe cộng đồng trên toàn thế giới, ảnh hưởng đến mọi lứa tuổi, mọichủng tộc, mọi tầng lớp. Tình trạng tập trung nhiều người, chẩn đoán và điều trịmuộn, đói nghèo góp phần làm bệnh ghẻ lan tràn. Bệnh gặp nhiều ở trẻ em vànhững người hoạt động tình dục hơn ở những nhóm người khác. Dịch tễ học Tần số: khoảng 300 triệu trường hợp ghẻ được ghi nhận trên toàn thế giớimỗi năm. Tỷ lệ mắc bệnh của các nước đang phát triển cao hơn ở các nước pháttriển. Thảm họa, chiến tranh, đói nghèo dẫn đến tập trung đông người làm tăng tỷlệ mắc bệnh. Chủng tộc: không có sự ưu thế về chủng tộc. Giới: không có sự ưu thế về giới. Tuổi: ghẻ kinh điển thường gặp ở trẻ em và những người hoạt động tìnhdục. Ghẻ vảy chủ yếu xuất hiện ở những người suy giảm miễn dịch, người caotuổi, bệnh nhân ốm liệt giường. Nguyên nhân: S scabiei var hominis. Lâm sàng Tổn thương của bệnh bao gồm tổn thương nguyên phát và tổn thương thứphát. Tổn thương nguyên phát là biểu hiện đầu tiên của bệnh bao gồm sẩn nhỏ,mụn nước và đường hầm (burrow). Tổn thương thứ phát là kết quả của viêc càogãi. Tổn thương nguyên phát: Phân bố tổn thương khá đặc trưng cho bệnh. Ở người lớn, tổn thươngnguyên phát thường biểu hiện ở cổ tay, các kẽ ngón tay, mu bàn chân, nách, khuỷutay, thắt lưng, mông, sinh dục. Sẩn và mụn nước ở da bìu và dương vật ở nam,quầng vú ở nữ khá đặc trưng. Đường hầm (Burrow): là dấu hiệu đặc hiệu của bệnh, biểu hiện là đườnghầm ở thượng bì do ghẻ cái di chuyển. Tổn thương nối cao trên da như một sợichỉ, màu xám, dài từ 2-10mm; một đầu của đường hầm có thể thấy chấm màu đen,đó là nơi cư trú của ký sinh trùng. Thường phải tìm kỹ mới thấy được đường hầm,vị trí hay gặp là các kẽ ngón tay, mặt gấp của cổ tay, khuỷu tay, nách, cạp quần,bìu ở nam, quầng vú ở nữ. Ở trẻ nhũ nhi, đường hầm thường gặp ở lòng bàn tay,bàn chân. Ký sinh trùng không thấy được bằng mắt thường, phải quan sát bằngkính hiển vi. Sẩn đỏ và mụn nước kích thước từ 1-3mm có thể thấy ở các vị trí điển hìnhcủa bệnh. Mụn nước rải rác. Sẩn hiếm khi chứa ký sinh trùng và thường là biểuhiện của tình trạng mẫn cảm; thường thấy ở bìu, dương vật ở nam, quầng vú ở nữ.Người lớn hiếm khi biểu hiện ở cổ, mặt; trẻ em những vùng này thường biểu hiệnđiển hình. Ở trẻ trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi và trẻ em nhỏ thường có eczema hóa và cónhững nốt kích thước 2-20mm. Ghẻ vảy (Ghẻ Na-uy): biểu hiện da dày sừng và vảy tiết, vảy da trên diệntích rộng; móng loạn dưỡng, tổn thương ở đầu thương nhô cao; thường khôngngứa hoặc ngứa rất ít. Vị trí bị bệnh bất kỳ vùng nào. Thường gặp ở những ngườisuy giảm miễn dịch, bệnh thần kinh, bệnh tâm thần. Số lượng ký sinh trùng trongthể này rất lớn từ hàng nghìn tới hàng triệu. Tổn thương thứ phát: do cào gãi, nhiễm khuẩn, đáp ứng của cơ thể vật chủchống lại ký sinh trùng và những sản phẩm của chúng. Gồm: những vết xây xước,eczemma, vảy tiết, tăng sắc tố sau viêm, dát đỏ, sẩn cục, nhiễm khuẩn. Triệu chứng cơ năng: rất ngứa nhất là về đêm. Điều trị Tất cả các thành viên trong gia đình và những người tiếp xúc gần với bệnhnhân phải được khám bệnh và điều trị. Vệ sinh chăn màn, quần áo, giường chiếu: quần áo, ga trải giường, khăntắm sử dụng trong vòng một tuần trước đó phải giặt bằng nước nóng khi điều trị vàmột tuần sau khi điều trị; những đồ không giặt được thì cho vào một túi ni-lôngtrong vòng một tuần. Scabicides/antiparasitics: Permethrin 5%. Lindan dung dịch hoặc kem 1%. Lưu huỳnh kết tủa trong petrolatum 6%. Crotamiton (Eurax) 10%.Ivermectin (Stromectol).DEP (Phương pháp Đặng Vũ Hỷ).Kháng histamin tổng hợpKháng sinh khi có bội nhiễm. ...