GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƠNG TRÌNH, HỆ PHƠNG TRÌNH
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 226.83 KB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài 1: Hai tỉnh A và B cách nhau 180 km. Cùng một lúc, một ôtô đi từ A đến B và một xe máy đi từ B về A. Hai xe gặp nhau tại thị trấn C. Từ C đến B ôtô đi hết 2 giờ , còn từ C về A xe máy đi hết 4 giờ 30 phút. Tính vận tốc của mỗi xe biết rằng trên đờng AB hai xe đều chạy với vận tốc không đổi Bài 2: Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B rồi lại ngợc dòng từ bến...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƠNG TRÌNH, HỆ PHƠNG TRÌNH GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƠNG TRÌNH, HỆ PHƠNG TRÌNH1. Toán chuyển độngBài 1: Hai tỉnh A và B cách nhau 180 km. Cùng một lúc, một ôtô đi từ A đếnB và một xe máy đi từ B về A. Hai xe gặp nhau tại thị trấn C. Từ C đến Bôtô đi hết 2 giờ , còn từ C về A xe máy đi hết 4 giờ 30 phút. Tính vận tốccủa mỗi xe biết rằng trên đờng AB hai xe đều chạy với vận tốc không đổiBài 2: Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B rồi lại ngợc dòng từ bến Bvề bến A mất tất cả 4 giờ. Tính vận tốc của ca nô khi n ớc yên lặng, biết rằngquãng sông AB dài 30 km và vận tốc dòng nớc là 4 km/h.Bài 3: Một ca nô xuôi từ bến A đến bến B với vận tốc 30 km/h, sau đó lạingựơc từ B trở về A. Thời gian xuôi ít hơn thời gian đi ngợc 1 giờ 20 phút.Tính khoảng cách giữa hai bến A và B biết rằng vận tốc dòng nớc là 5 km/hBài 4: Một ngời chuyển động đều trên một quãng đờng gồm một đoạn đờngbằng và một đoạn đờng dốc. Vận tốc trên đoạn đờng bằng và trên đoạn đờngdốc tơng ứng là 40 km/h và 20 km/h. Biết rằng đoạn đờng dốc ngắn hơnđoạn đờng bằng là 110km và thời gian để ngời đó đi cả quãng đờng là 3 giờ30 phút. Tính chiều dài quãng đờng ngời đó đã đi.Bài 5: Một xe tải và một xe con cùng khởi hành từ A đến B. Xe tảI đi với 3vận tốc 30 km/h, xe con đi với vận tốc 45 km/h. Sau khi đi đợc 4 quãng đ-ờng AB, xe con tăng vận tốc thêm 5 km/h trên quãng đờng còn lại. Tínhquãng đờng AB biết rằng xe con đến B sớm hơn xe tải 2giờ 20 phút.Bài 6: Một ngời đi xe đạp từ A đến B cách nhau 33 km với một vận tốc xácđịnh. Khi từ B về A ngời đó đi bằng con đờng khác dài hơn trớc 29 km nhngvới vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi 3 km/h. Tính vận tốc lúc đi, biết rằng thờigian về nhiều hơn thời gian đi là 1 giờ 30 phút.Bài 7: Hai ca nô cùng khởi hành từ hai bến A, B cách nhau 85 Km đi ngợcchiều nhau. Sau 1h40’ thì gặp nhau. Tính vận tốc riêng của mỗi ca nô, biếtrằng vận tốc ca nô đi xuôi lớn hơn vận tốc ca nô đi ngợc 9Km/h và vận tốcdòng nớc là 3 Km/h.Bài 8: Hai địa điểm A,B cách nhau 56 Km. Lúc 6h45phút một ngời đi xe đạptừ A với vận tốc 10 Km/h. Sau đó 2 giờ một ngời đi xe đạp từ B đến A vớivận tốc 14 Km/h. Hỏi đến mấy giờ họ gặp nhau và chỗ gặp nhau cách A baonhiêu Km ?Bài 9: Một ngời đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/h. Sau đó một thờigian, một ngời đi xe máy cũng xuất phát từ A với vận tốc 30 km/h và nếukhông có gì thay đổi thì sẽ đuổi kịp ngời đi xe máy tại B. Nhng sau khi đi đ-ợc nửa quãng đờng AB, ngời đi xe đạp giảm bớt vận tốc 3 km/h nên hai ngòigặp nhau tại C cách B 10 km. Tính quãng đờng ABBài 10: Một ngời đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình là 30 km/h.Khi đến B ngời đó nghỉ 20 phút rồi quay trở về A với vận tốc trung b ình là24 km/h. Tính quãng đờng AB biết rằng thời gian cả đi lẫn về là 5 giờ 50phút.Bài 11: Một ca nô xuôi từ bến A đến bến B với vận tốc trung bình 30 Km/h,sau đó ngợc từ B về A. Thời gian đi xuôi ít hơn thời gian đi ngợc là 40 phút.Tính khoảng cách giữa hai bến A và B biết rằng vận tốc dòng nớc là 3 Km/hvà vận tốc riêng của ca nô là không đổi .Bài 12: Một ô tô dự định đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vvận tốc trung bình là40 km/h . Lúc đầu ô tô đi với vận tốc đó, khi còn 60 km nữa thì đợc một nửaquãng đờng AB, ngời lái xe tăng vận tốc thêm 10 km/h trên quãng đờng cònlại. Do đó ô tô đến tỉnh B sớm hơn 1 giờ so với dự định. Tính quãng đờngAB.Bài 13: Hai ca nô khởi hành cùng một lúc và chạy từ bến A đến bến B. Canô I chạy với vận tốc 20 km/h, ca nô II chạy với vận tốc 24 km/h. Trên đ-ờng đi ca nô II dừng lại 40 phút, sau đó tiếp tục chạy. Tính chiều dài quãngđờng sông AB biết rằng hai ca nô đến B cùng một lúc .Bài 14: Một ngời đi xe đạp từ A đến B cách nhau 50 km. Sau đó 1 giờ 30phút, một ngời đi xe máy cũng đi từ A và đến B sớm hơn 1 giờ. Tính vận tốccủa mỗi xe, biết rằng vận tốc của xe máy gấp 2,5 lần vận tốc xe đạp.Bài 15: Một ca nô chạy trên sông trong 7 giờ, xuôi dòng 108 km và ngợcdòng 63 km. Một lần khác, ca nô đó cũng chạy trong 7 giờ, xuôi dòng 81 kmvà ngợc dòng 84 km. Tính vận tốc dòng nớc chảy và vận tốc riêng (thực) củaca nô.Bài 16: Một tầu thuỷ chạy trên một khúc sông dài 80 km, cả đi và về mất 8giờ 20 phút. Tính vận tốc của tầu khi nớc yên lặng, biết rằng vận tốc dòng n-ớc là 4 km/h.Bài 17: Một chiếc thuyền khởi hành từ bến sông A. Sau đó 5 giờ 20 phútmột chiếc ca nô chạy từ bến sông A đuổi theo và gặp chiếc thuyền tại mộtđiểm cách bến A 20 km. Hỏi vận tốc của thuyền, biết rằng ca nô chạy nhanhhơn thuyền 12 km/h.Bài 18: Một ôtô chuyển động đều với vận tốc đã định để đi hết quãng đờngdài 120 km trong một thời gian đã định. Đi đợc một nửa quãng đờng xe nghỉ3 phút nên để đến nơi đúng giờ, xe phải tăng vận tốc thêm 2 km/h trên nửaquãng đờng còn lại. Tính thời gian xe lăn bánh trên đờng.Bài 19: Một ôtô dự định đi từ A đén B cách nhau 120 km trong một thờigian quy định. Sau khi đi đợc 1 giờ ôtô bị chắn đờng bởi xe hoả 10 phút. Dođó, để đến B đúng hạn, xe phải tăng vận tốc thêm 6 km/h. Tính vận tốc lúcđầu của ôtô.Bài 20: Một ngời đi xe đạp từ A đến B trong một thời gian đã định. Khi còncách B 30 km, ngời đó nhận thấy rằng sẽ đến B chậm nửa giờ nếu giữnguyên vận tốc đang đi, nhng nếu tăng vận tốc thêm 5 km/h thì sẽ tới đíchsớm hơn nửa giờ.Tính vận tốc của xe đạp tren quãng đờng đã đi lúc đầu.Bài 21: Hai ô tô khởi hành cùng một lúc đi từ A đến B cách nhau 300 km. Ôtô thứ nhất mỗi giờ chạy nhanh hơn ô tô thứ hai 10 km nên đến B sớm hơn ôtô thứ hai 1 giờ. Tính vận tốc mỗi xe ô tô .Bài 22: Một ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 50 km/h. Sau khi đi đ ợc23 quãng đờng với vận tốc đó, vì đờng khó đi nên ngời lái xe phải giảm vậntốc mỗi giờ 10 km trên quãng đờng còn lại. Do đó ô tô đến B chậm 30 phútso với dự định. Tính quãng đờng ABBài 23: Một ô tô dự định đi từ A đền B trong một thời gian nhất định. Nếuxe chạy với vận tốc 35 km/h thì đến chậm mất 2 giờ . Nếu xe chạy với vậntốc 50 km/h ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƠNG TRÌNH, HỆ PHƠNG TRÌNH GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƠNG TRÌNH, HỆ PHƠNG TRÌNH1. Toán chuyển độngBài 1: Hai tỉnh A và B cách nhau 180 km. Cùng một lúc, một ôtô đi từ A đếnB và một xe máy đi từ B về A. Hai xe gặp nhau tại thị trấn C. Từ C đến Bôtô đi hết 2 giờ , còn từ C về A xe máy đi hết 4 giờ 30 phút. Tính vận tốccủa mỗi xe biết rằng trên đờng AB hai xe đều chạy với vận tốc không đổiBài 2: Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B rồi lại ngợc dòng từ bến Bvề bến A mất tất cả 4 giờ. Tính vận tốc của ca nô khi n ớc yên lặng, biết rằngquãng sông AB dài 30 km và vận tốc dòng nớc là 4 km/h.Bài 3: Một ca nô xuôi từ bến A đến bến B với vận tốc 30 km/h, sau đó lạingựơc từ B trở về A. Thời gian xuôi ít hơn thời gian đi ngợc 1 giờ 20 phút.Tính khoảng cách giữa hai bến A và B biết rằng vận tốc dòng nớc là 5 km/hBài 4: Một ngời chuyển động đều trên một quãng đờng gồm một đoạn đờngbằng và một đoạn đờng dốc. Vận tốc trên đoạn đờng bằng và trên đoạn đờngdốc tơng ứng là 40 km/h và 20 km/h. Biết rằng đoạn đờng dốc ngắn hơnđoạn đờng bằng là 110km và thời gian để ngời đó đi cả quãng đờng là 3 giờ30 phút. Tính chiều dài quãng đờng ngời đó đã đi.Bài 5: Một xe tải và một xe con cùng khởi hành từ A đến B. Xe tảI đi với 3vận tốc 30 km/h, xe con đi với vận tốc 45 km/h. Sau khi đi đợc 4 quãng đ-ờng AB, xe con tăng vận tốc thêm 5 km/h trên quãng đờng còn lại. Tínhquãng đờng AB biết rằng xe con đến B sớm hơn xe tải 2giờ 20 phút.Bài 6: Một ngời đi xe đạp từ A đến B cách nhau 33 km với một vận tốc xácđịnh. Khi từ B về A ngời đó đi bằng con đờng khác dài hơn trớc 29 km nhngvới vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi 3 km/h. Tính vận tốc lúc đi, biết rằng thờigian về nhiều hơn thời gian đi là 1 giờ 30 phút.Bài 7: Hai ca nô cùng khởi hành từ hai bến A, B cách nhau 85 Km đi ngợcchiều nhau. Sau 1h40’ thì gặp nhau. Tính vận tốc riêng của mỗi ca nô, biếtrằng vận tốc ca nô đi xuôi lớn hơn vận tốc ca nô đi ngợc 9Km/h và vận tốcdòng nớc là 3 Km/h.Bài 8: Hai địa điểm A,B cách nhau 56 Km. Lúc 6h45phút một ngời đi xe đạptừ A với vận tốc 10 Km/h. Sau đó 2 giờ một ngời đi xe đạp từ B đến A vớivận tốc 14 Km/h. Hỏi đến mấy giờ họ gặp nhau và chỗ gặp nhau cách A baonhiêu Km ?Bài 9: Một ngời đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/h. Sau đó một thờigian, một ngời đi xe máy cũng xuất phát từ A với vận tốc 30 km/h và nếukhông có gì thay đổi thì sẽ đuổi kịp ngời đi xe máy tại B. Nhng sau khi đi đ-ợc nửa quãng đờng AB, ngời đi xe đạp giảm bớt vận tốc 3 km/h nên hai ngòigặp nhau tại C cách B 10 km. Tính quãng đờng ABBài 10: Một ngời đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình là 30 km/h.Khi đến B ngời đó nghỉ 20 phút rồi quay trở về A với vận tốc trung b ình là24 km/h. Tính quãng đờng AB biết rằng thời gian cả đi lẫn về là 5 giờ 50phút.Bài 11: Một ca nô xuôi từ bến A đến bến B với vận tốc trung bình 30 Km/h,sau đó ngợc từ B về A. Thời gian đi xuôi ít hơn thời gian đi ngợc là 40 phút.Tính khoảng cách giữa hai bến A và B biết rằng vận tốc dòng nớc là 3 Km/hvà vận tốc riêng của ca nô là không đổi .Bài 12: Một ô tô dự định đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vvận tốc trung bình là40 km/h . Lúc đầu ô tô đi với vận tốc đó, khi còn 60 km nữa thì đợc một nửaquãng đờng AB, ngời lái xe tăng vận tốc thêm 10 km/h trên quãng đờng cònlại. Do đó ô tô đến tỉnh B sớm hơn 1 giờ so với dự định. Tính quãng đờngAB.Bài 13: Hai ca nô khởi hành cùng một lúc và chạy từ bến A đến bến B. Canô I chạy với vận tốc 20 km/h, ca nô II chạy với vận tốc 24 km/h. Trên đ-ờng đi ca nô II dừng lại 40 phút, sau đó tiếp tục chạy. Tính chiều dài quãngđờng sông AB biết rằng hai ca nô đến B cùng một lúc .Bài 14: Một ngời đi xe đạp từ A đến B cách nhau 50 km. Sau đó 1 giờ 30phút, một ngời đi xe máy cũng đi từ A và đến B sớm hơn 1 giờ. Tính vận tốccủa mỗi xe, biết rằng vận tốc của xe máy gấp 2,5 lần vận tốc xe đạp.Bài 15: Một ca nô chạy trên sông trong 7 giờ, xuôi dòng 108 km và ngợcdòng 63 km. Một lần khác, ca nô đó cũng chạy trong 7 giờ, xuôi dòng 81 kmvà ngợc dòng 84 km. Tính vận tốc dòng nớc chảy và vận tốc riêng (thực) củaca nô.Bài 16: Một tầu thuỷ chạy trên một khúc sông dài 80 km, cả đi và về mất 8giờ 20 phút. Tính vận tốc của tầu khi nớc yên lặng, biết rằng vận tốc dòng n-ớc là 4 km/h.Bài 17: Một chiếc thuyền khởi hành từ bến sông A. Sau đó 5 giờ 20 phútmột chiếc ca nô chạy từ bến sông A đuổi theo và gặp chiếc thuyền tại mộtđiểm cách bến A 20 km. Hỏi vận tốc của thuyền, biết rằng ca nô chạy nhanhhơn thuyền 12 km/h.Bài 18: Một ôtô chuyển động đều với vận tốc đã định để đi hết quãng đờngdài 120 km trong một thời gian đã định. Đi đợc một nửa quãng đờng xe nghỉ3 phút nên để đến nơi đúng giờ, xe phải tăng vận tốc thêm 2 km/h trên nửaquãng đờng còn lại. Tính thời gian xe lăn bánh trên đờng.Bài 19: Một ôtô dự định đi từ A đén B cách nhau 120 km trong một thờigian quy định. Sau khi đi đợc 1 giờ ôtô bị chắn đờng bởi xe hoả 10 phút. Dođó, để đến B đúng hạn, xe phải tăng vận tốc thêm 6 km/h. Tính vận tốc lúcđầu của ôtô.Bài 20: Một ngời đi xe đạp từ A đến B trong một thời gian đã định. Khi còncách B 30 km, ngời đó nhận thấy rằng sẽ đến B chậm nửa giờ nếu giữnguyên vận tốc đang đi, nhng nếu tăng vận tốc thêm 5 km/h thì sẽ tới đíchsớm hơn nửa giờ.Tính vận tốc của xe đạp tren quãng đờng đã đi lúc đầu.Bài 21: Hai ô tô khởi hành cùng một lúc đi từ A đến B cách nhau 300 km. Ôtô thứ nhất mỗi giờ chạy nhanh hơn ô tô thứ hai 10 km nên đến B sớm hơn ôtô thứ hai 1 giờ. Tính vận tốc mỗi xe ô tô .Bài 22: Một ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 50 km/h. Sau khi đi đ ợc23 quãng đờng với vận tốc đó, vì đờng khó đi nên ngời lái xe phải giảm vậntốc mỗi giờ 10 km trên quãng đờng còn lại. Do đó ô tô đến B chậm 30 phútso với dự định. Tính quãng đờng ABBài 23: Một ô tô dự định đi từ A đền B trong một thời gian nhất định. Nếuxe chạy với vận tốc 35 km/h thì đến chậm mất 2 giờ . Nếu xe chạy với vậntốc 50 km/h ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu toán học cách giải bài tập toán phương pháp học toán bài tập toán học cách giải nhanh toánTài liệu có liên quan:
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 2
166 trang 213 0 0 -
Tài liệu ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán: Phần 2
135 trang 86 0 0 -
22 trang 57 0 0
-
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích xử lý các toán tử trong một biểu thức logic p4
10 trang 44 0 0 -
Một số bất đẳng thức cơ bản ứng dụng vào bất đẳng thức hình học - 2
29 trang 43 0 0 -
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập cuối năm Môn: Toán lớp 4
15 trang 41 0 0 -
Giáo trình Toán chuyên đề - Bùi Tuấn Khang
156 trang 40 0 0 -
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
5 trang 37 0 0 -
1 trang 37 0 0
-
Giáo trình Các mô hình xác suất và ứng dụng (Phần III: Giải tích ngẫu nhiên): Phần 1
87 trang 36 0 0