Giáo án chính khóa - Hoá học 12
Số trang: 60
Loại file: doc
Dung lượng: 1.14 MB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kiến thức : HS biết : khái niệm, danh pháp, tính chất của este. HS hiểu : Nguyên nhân este không tan trong nước và có to sôi thấp hơn axit đồng phân.Kỹ năng : Biết gọi tên 1 số este.Vận dụng kiến thức về liên kết hidro để giải thích nguyên nhân este không tan trong nước và có to sôi thấp hơn axit đồng phân.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án chính khóa - Hoá học 12 Giáo án chính khóa - Hoá học 12 Gv: Hiao Kuan - Tuần 01 - - Tiết 02 - - Ngày soạn : 19/08/2009 -Chương 1. ESTE – LIPIT Bài 1. ESTE A. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - HS biết : khái niệm, danh pháp, tính chất của este. - HS hiểu : Nguyên nhân este không tan trong nước và có to sôi thấp hơn axit đồng phân. 2. Kỹ năng : - Biết gọi tên 1 số este. - Vận dụng kiến thức về liên kết hidro để giải thích nguyên nhân este không tan trongnước và có to sôi thấp hơn axit đồng phân. B. Chuẩn bị : Dụng cụ, hóa chất : dầu ăn, mỡ, dd H2SO4, dd NaOH, ống nghiệm, đèn cồn, … C. Các hoạt động dạy và học :HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1 : I. Khái niệm- danh pháp :- Gv yêu cầu HS viết 2 pthh như 1. Ví dụ :SGK, nhận xét. CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O H 2 SO4 ñ ¬ to HS viết 2 pthh ⇒ sản phẩm sinh ralà este vì có nhóm –COO- → H SO ñ RCOOH + HOR’ ¬ RCOOR’ + H2O 2 4 to- Thế nào là este? Cho HS thấy khi 2. Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxylthế nhóm OH trong nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.bởi nhóm –OR thì thu được este ( có - CT chung của este đơn chức : RCOOR’nhóm –COO-). - CTPT Este no đơn chức : CnH2nO2, n ≥ 2- Gv cho HS nhận xét tên gọi etyl 3. Danh pháp :axetat, từ đó đưa ra cách gọi tên. Tên gốc R’ + tên gốc axit RCOOH nhưng đổi đuôi- Lưu ý tên gọi 1 số axit : ic thành đuôi at. + no đơn chức từ C1→C4 VD : CH3COOC2H5 : etyl axetat + CH2=CH-COOH : axit acrylic CH2=CH-COOCH3 : metyl acrylat + CH2 = C − COOH | CH3 Axit metacrylic + C6H5-COOH : axit benzoic Hoạt động 2 : II. Tính chất vật lí :- Nêu tính chất vật lí của este. - Là chất lỏng hoặc rắn ở t o thường, hầu như- Vì sao este có tosôi và độ tan trong không tan trong nước.nước < axit hoặc ancol có cùng M - Có tosôi và độ tan trong nước < axit hoặc ancolhoặc cùng số nguyên tử C. có cùng M hoặc cùng số nguyên tử C.- HS căn cứ vào SGK để trình bày Nguyên nhân : Do este không có liên kết hidro giữa- Do este không có liên kết hiđro giữa các phân tử este và khả năng tạo liên kết hidro vớicác phân tử este ⇒ to sôi < axit hay nước rất kém.ancol có cùng M. - Thường có mùi thơm đặc trưng. - 1- Giáo án chính khóa - Hoá học 12 Gv: Hiao Kuan- Do este hầu như không tạo liên kếthiđro với nước ⇒ hầu như không tantrong nước. III. Tính chất hóa học : phản ứng thủy phân. Hoạt động 3 : 1. Thủy phân trong dd axit :- Xét VD ở I ⇒ phản ứng nghịch gọi CH3COOC2H5 + H2O ¬ CH3COOH + C2H5OH → H SO l 2 4 olà phản ứng thủy phân. HS viết pthh. t- Làm thế nào để phản ứng trên xảy ⇒ Phản ứng thuận nghịch. 2. Thủy phân trong dd kiềm (phản ứng xà phòngra hồn tồn ? ⇒ Gv dẫn dắt HS đến hóa) :phản ứng xà phòng hóa. o- Cho HS nghiên cứu TN trong SGK, CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH → tnhận xét ? ⇒ Phản ứng một chiều.- Este cho phản ứng thủy phân, lênbảng viết pthh.- Muốn phản ứng xảy ra hồn tồn thìphải ngăn ko cho 2 sản phẩm phảnứng với nhau ⇒ dùng dd bazơ.- Từ TN : ⇒ + Phản ứng thủy phân : sau còn 2lớp không tan vì còn este. + Phản ứng xà phòng hóa sau phảnứng tạo 1 dd đồng nhất ⇒ 1 chiều. Hoạt động 4 : IV. Điều chế :- Điều chế este bằng cách nào ? Viết 1. Phương pháp chung :pt HCOOH + CH3OH RCOOH + R’OH HSO ñ RCOOR’ + H2O ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án chính khóa - Hoá học 12 Giáo án chính khóa - Hoá học 12 Gv: Hiao Kuan - Tuần 01 - - Tiết 02 - - Ngày soạn : 19/08/2009 -Chương 1. ESTE – LIPIT Bài 1. ESTE A. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - HS biết : khái niệm, danh pháp, tính chất của este. - HS hiểu : Nguyên nhân este không tan trong nước và có to sôi thấp hơn axit đồng phân. 2. Kỹ năng : - Biết gọi tên 1 số este. - Vận dụng kiến thức về liên kết hidro để giải thích nguyên nhân este không tan trongnước và có to sôi thấp hơn axit đồng phân. B. Chuẩn bị : Dụng cụ, hóa chất : dầu ăn, mỡ, dd H2SO4, dd NaOH, ống nghiệm, đèn cồn, … C. Các hoạt động dạy và học :HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1 : I. Khái niệm- danh pháp :- Gv yêu cầu HS viết 2 pthh như 1. Ví dụ :SGK, nhận xét. CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O H 2 SO4 ñ ¬ to HS viết 2 pthh ⇒ sản phẩm sinh ralà este vì có nhóm –COO- → H SO ñ RCOOH + HOR’ ¬ RCOOR’ + H2O 2 4 to- Thế nào là este? Cho HS thấy khi 2. Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxylthế nhóm OH trong nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.bởi nhóm –OR thì thu được este ( có - CT chung của este đơn chức : RCOOR’nhóm –COO-). - CTPT Este no đơn chức : CnH2nO2, n ≥ 2- Gv cho HS nhận xét tên gọi etyl 3. Danh pháp :axetat, từ đó đưa ra cách gọi tên. Tên gốc R’ + tên gốc axit RCOOH nhưng đổi đuôi- Lưu ý tên gọi 1 số axit : ic thành đuôi at. + no đơn chức từ C1→C4 VD : CH3COOC2H5 : etyl axetat + CH2=CH-COOH : axit acrylic CH2=CH-COOCH3 : metyl acrylat + CH2 = C − COOH | CH3 Axit metacrylic + C6H5-COOH : axit benzoic Hoạt động 2 : II. Tính chất vật lí :- Nêu tính chất vật lí của este. - Là chất lỏng hoặc rắn ở t o thường, hầu như- Vì sao este có tosôi và độ tan trong không tan trong nước.nước < axit hoặc ancol có cùng M - Có tosôi và độ tan trong nước < axit hoặc ancolhoặc cùng số nguyên tử C. có cùng M hoặc cùng số nguyên tử C.- HS căn cứ vào SGK để trình bày Nguyên nhân : Do este không có liên kết hidro giữa- Do este không có liên kết hiđro giữa các phân tử este và khả năng tạo liên kết hidro vớicác phân tử este ⇒ to sôi < axit hay nước rất kém.ancol có cùng M. - Thường có mùi thơm đặc trưng. - 1- Giáo án chính khóa - Hoá học 12 Gv: Hiao Kuan- Do este hầu như không tạo liên kếthiđro với nước ⇒ hầu như không tantrong nước. III. Tính chất hóa học : phản ứng thủy phân. Hoạt động 3 : 1. Thủy phân trong dd axit :- Xét VD ở I ⇒ phản ứng nghịch gọi CH3COOC2H5 + H2O ¬ CH3COOH + C2H5OH → H SO l 2 4 olà phản ứng thủy phân. HS viết pthh. t- Làm thế nào để phản ứng trên xảy ⇒ Phản ứng thuận nghịch. 2. Thủy phân trong dd kiềm (phản ứng xà phòngra hồn tồn ? ⇒ Gv dẫn dắt HS đến hóa) :phản ứng xà phòng hóa. o- Cho HS nghiên cứu TN trong SGK, CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH → tnhận xét ? ⇒ Phản ứng một chiều.- Este cho phản ứng thủy phân, lênbảng viết pthh.- Muốn phản ứng xảy ra hồn tồn thìphải ngăn ko cho 2 sản phẩm phảnứng với nhau ⇒ dùng dd bazơ.- Từ TN : ⇒ + Phản ứng thủy phân : sau còn 2lớp không tan vì còn este. + Phản ứng xà phòng hóa sau phảnứng tạo 1 dd đồng nhất ⇒ 1 chiều. Hoạt động 4 : IV. Điều chế :- Điều chế este bằng cách nào ? Viết 1. Phương pháp chung :pt HCOOH + CH3OH RCOOH + R’OH HSO ñ RCOOR’ + H2O ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án chính khóa môn hóa giáo án Hoá học 12 hóa hữu cơ hợp chất hữu cơ bài giảng hóa lớp 12Tài liệu có liên quan:
-
86 trang 91 0 0
-
Khóa luận tốt nghiệp: Khảo sát thành phần hóa học của vỏ thân cây me rừng Phyllanthus emblica Linn
65 trang 72 0 0 -
Giáo trình hoá học hữu cơ tập 1 - PGS.TS Nguyễn Hữu Đĩnh
402 trang 71 0 0 -
4 trang 69 0 0
-
Giáo án môn Hóa học lớp 11 (Sách Chân trời sáng tạo)
313 trang 60 0 0 -
Phương pháp giải các bài tập đặc trưng về anđehit - xeton tài liệu bài giảng
0 trang 55 0 0 -
Từ điển Công nghệ hóa học Anh - Việt: Phần 1
246 trang 55 0 0 -
Bài giảng Hoá hữu cơ - PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Trâm
228 trang 54 0 0 -
175 trang 52 0 0
-
Bài giảng Hóa hữu cơ - Chương 3: Dẫn suất của Hydrocabon
45 trang 50 0 0