Danh mục tài liệu

GIÁO ÁN MÔN LÝ: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 154.31 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kiến thức Học sinh kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riờng biệt và giữa chỳng co khoản cỏch 2. Kỹ năngHiểu rừ về cấu tạo của vật để giải thích các hiện tượng. 3. Thái độ:Hứng thỳ, tập trung trong học tập.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO ÁN MÔN LÝ: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀOI/ Mục tiêu: 1. Kiến thức Học sinh kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất đ ược cấu tạo mộtcách gián đoạn từ các hạt riờng biệt và giữa chỳng co khoản cỏch 2. Kỹ năng Hiểu rừ về cấu tạo của vật để giải thích các hiện tượng. 3. Thái độ: Hứng thỳ, tập trung trong học tập.II/ Chuẩn bị: 1. Giỏo viờn: Hia bỡnh thuỷ tinh hỡnh trụ đường kính 30Cm, khoảng 100 Cm 3 nước. 2. Học sinh: Nghiờn cứu kỹ sỏch giỏo khoaIII/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp(1’). 2. Kiểm tra(5’): a.Bài cũ: Giáo Viên: Chuyển động cơ học là gỡ? Hóy lấy một vớ dụ về một vật chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác? :Trả lời HS: GV: nhận xột, trả lời: b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNGHOẠT ĐỘNG 1: Đặt vấn đề 3’GV: Đưa ra tình huống như trong SGKHS: Đọc tình huống trong SGKHOẠT ĐỘNG 1:Tỡm hiểu cỏc chất cú được 10’ I/ Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không:cấu tạo từ các hạt riêng biệt không:GV: cho học sinh đọc phần thông báo ở sgkHS: Đọc và thảo luận 2 phútGV: Giảng cho học sinh biết hầu hết các chấtđều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt (Nguyêntử)GV: Nguyên tử khác phân tử như thế nào ?HS: Nt là một hạt, Pt là một nhúm hạt.GV: Người ta dùng dụng cụ gỡ để thấy nguyêntử?HS: kính hiển vi hiên đại. HOẠT ĐỘNG 2: Giữa cỏc phõn tử cúkhoảng cỏch khụng : 10’ II/ Giữa cỏc phõn tử cú khoang cỏch khụng:GV: Quan sỏt hỡnh 19.3 và hóy xho biết giữacỏc nguyờn tử ấy cú liờn kết khụng?HS: Cú khoảng cỏchGV: Lấy 50Cm3 cỏt trộn với 50Cm3 ngô rồilắc nhẹ xem có được 100Cm3 hỗn hợp 1. Thớ nghiệm mụ hỡnh:khụng?tại sao?HS: Khụng, vỡ cỏt nhỏ hơn ngô nên cát có thểxen vào giữa các hạt ngô nên hỗn hợp giảm sovới lúc đầu. C1: không được vỡ cỏt nhỏ hơn ngô nênGV: Hóy giải thớch cõu hỏi mà thầy nờu ra ở cát có thể xen vào khoảng cách giữa cáctỡnh huấn đầu bài hạt ngô nên thể tích hỗn hợp không đến 100Cm3.HS: Trả lờiGV: Cho HS đọc chưong 2HS: Đọc và thảo luận 2 phútGV: Như vậy giưa các nguyên tử, phân tử củabất kỳ chất nào cũng có khoảng cách.GV: Cho HS quan sỏt hỡnh 19.3 sgk HOẠT ĐỘNG 3: Tỡm hiểu phần vậndụng:GV: Hóy giải thích tịa sao khi thả đường vàonước đường tan và nước có vị ngọt ? III/Vận dụng:HS: Vỡ cỏc phõn tử đưũng và nước có khoảng 9’ C3: khi khuấy lên các phân tử đường xencách nên chúng có thể xen vào nhau. vào các phân tử nước và các phân tử xenGV: Quả bóng cao su hay quả bóng bay dù có và các phân tử đườngbơm căng khi bị cột chặt vẫn cứ ngày một xẹpdần, tai sao?HS: Giữa cỏc phõn cao su cú khoảng cỏchnờn cỏc phõn tử khớ trong quả búng cú thểchui qua khoảng cỏch này. C4: Vỡ giữa cỏc phõn tử cao su cúGV: Cá muốn sống được phải có không khí, tại khoảng cỏch, cỏc phõn tử khi cú thể đisao cá sống được ở nước ? qua được.HS: Vỡ giữa cỏc phõn tử nước có khoang cáchnên không khí hoà tan vaũ được C5: Vỡ giữa cỏc phõn tử nước có khoảng cách nên không khí hoà tan vào được.4.Luyện tập:(3’)Làm bài tập trong SBT5,Củng cố:(2’)Hướng dẫn HS tự giải bài 19.1 SBTIV-Kiểm tra- đánh giá- hướng dẫn học tập ở nhà:(2/)- Gv đánh giá kết quả học tập của học sinh.- Gv hướng dẫn Hs tự đánh giá kết quả học tập của bản thân. Học thuộc ghi nhớ sgkGiải BT 19.2, 19.3 , 19.4, 1+.5 SBT