Danh mục tài liệu

Giáo án Sinh học lớp 6 : Tên bài dạy : VI KHUẨN – NẤM – ĐỊA Y VI KHUẨN

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 189.94 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

/Mục tiêu: Sau bài này, HS phải:  Kiến thức: Phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên  Nắm được những đặc điểm chính của vi khuẩn về kích thước , cấu tạo, dinh dưỡng, phân bố  Kỹ năng: rèn kỳ năng phân tích, quan sát  Thái độ : Giáo dục lòng yêu thích môn học . II/Đồ dùng dạy học:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Sinh học lớp 6 : Tên bài dạy : VI KHUẨN – NẤM – ĐỊA Y VI KHUẨN VI KHUẨN – NẤM – ĐỊA Y VI KHUẨNI/Mục tiêu: Sau bài này, HS phải: Kiến thức: Phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên Nắm được những đặc điểm chính của vi khuẩn về kích thước , cấu tạo, dinh dưỡng, phân bố Kỹ năng: rèn kỳ năng phân tích, quan sát Thái độ : Giáo dục lòng yêu thích môn học .II/Đồ dùng dạy học: GV: Tranh một số thực vật quý hiếm HS : Sưu tầm tin, ảnh hình về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phong trào trồng cây gây rừng . . .III/Tiến trình dạy học:+Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đặc điểm của vi khuẩnMục tiêu : Biết sơ lược về hình dạng, kích thước và cấu tạo của vikhuẩn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ+ Hình dạng + Học sinh quan sát tranh trả lời-Cho học sinh quan sát tranh các dạng -Vi khuẩn có nhiều hình dạng khácvi khuẩn  vi khuẩn có những hình nhau : Hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắndạng nào ?- GV lưu ý : cho học sinh dạng vi → Học sinh nhận xét các bạn trảkhuẩn sống thành tập đoàn nhưng mỗi lời  bổ sungvi khuẩn vẫn là một đơn vị sống độclập . - học sinh nghiên cứu thông tin trả+ Kích thước lời- GV cung cấp thông tin : Vi khuẩn có + Cấu tạo tế bào vi khuẩnkích thước rất nhỏ ( một vài phần + Vách tế bàonghìn mm) phải quan sát dưới kính + Chất tế bàohiển vi có độ phóng đại lớn + Chưa có nhân hoàn chỉnh+ Cấu tạo * So sánh với tế bào thực vật- Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn ? + Vi khuẩn khác tế bào thực vật*Tổng kết: cung cấp thêm thông tin không có diệp lục và chưa có nhâncho học sinh một số vi khuẩn có roi hoàn chỉnhnên có thể di chuyển được*Tiểu kết Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ, có nhiều hình dạng và cấutạo đơn giản ( chưa có nhân hoàn chỉnh ) +Hoạt động 2: Tìm hiểu Cách dinh dưỡng *Mục tiêu Hiểu được cách dinh dưỡng chủ yếu của vi khuẩn là dị dưỡng (hoại sinh & ký sinh ) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒGiáo viên nêu vấn đề : Vi khuẩn Yêu cầu học sinh phân biệt haikhông có diệp lục vậy nó sống bằng cách dị dưỡng là hoại sinh và kýcách nào ? sinh  Giải thích : Cách dinh dưỡng của  Thảo luận nhóm vi khuẩn chủ yếu là dị dưỡng, Đại diện các nhóm trả lời  nhóm một số ít có khả năng tự dưỡng khác bổ sung*Tiểu kết: Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng ( hoại sinh hoặcký sinh ) trừ một số có khả năng tự dưỡng .Hoạt động 3: Phân bố và số lượngMục Tiêu : Biết được trong tự nhiên chỗ nào cũng có vi khuẩn và có sốlượng lớn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒYêu cầu học sinh đọc đoạn thông tin +học sinh đọc đoạn thông tin sách giáo khoa  trả lời câu hỏi sách giáo khoa  trả lời câu hỏiNhận xét sự phân bố của vi khuẩn ?  1 – 2em phát biểu  các emGiáo viên bổ sung  tổng kết lại khác bổ sungGiải thích : Vi khuẩn sinh sản bằng  trong tự nhiên nơi nào cũng có vicách phân đôi → nếu gặp điều kiện khuẩn : trong đất, trong nước, trongthuận lợi chúng phát triển rất nhanh không khí và trong cơ thể sinh vậtMở rộng thêm :  Khi điều kiện bất lợi ( khó khăn về thức ăn và nhiệt độ )  vi khuẩn kết bào xácGiáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệsinh cá nhân*Tiểu kết: Vi khuẩn phân bố rộng rãi trong thiên nhiên và thường vớisố lượng lớn .Hoạt động 4: Vai trò của vi khuẩn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒa. Vấn đề 1: Tìm hiểu vai trò của vi HS quan sát kỹ hình 50.2 + đọckhuẩn. chú thích => làm bài tập điền từ.- Yêu cầu HS quan sát kỹ hình 50.2 - Cho 1 HS đọc thông tintrong+ đọc chú thích => làm bài tập điền SGK tr.162.từ. => Thảo luận: Vi khuẩn có vai trò- GV chốt lại các khâu quá trình gì trong tự nhiên và trong đời sốngbiến đổi xác động vật, lá cây rụng - con người ?> vi khuẩn biến đổi thành muối HS giải thích hiện tượng thực tế.khoáng -> cung cấp lại cho cây.- GV cho HS giải thích hiện tượngthực tế.- VD: Vì sao dưa, cà ngâm vàonước muối sau vài ngày hoá chua ? HS thảo luận các câu hỏi=> GV chốt lại vai trò có ích của vi Ví dụ:khuẩn. Bệnh tả: Do phẩy khuẩn tả.b. Vấn đề 2: Tìm hiểu tác hại của Bệnh lao: Do trực khuẩn lao.vi khuẩn. Ví dụ: Vi khuẩn phân huỷ chất hữu- GV yêu cầu HS thảo luận các câu cơ.hỏi: - Có hại: làm hỏng thực phẩm+ Hãy kể tên một vài bệnh do vi - Có lợi: phân huỷ xác động thựckhuẩn gây ra ? vật.+ Các loại thức ăn để lâu ngày dễbị ôi thiu vì sao ? Muốn thức ănkhông bị ôi thiu phải làm thế nào ?- GV bổ sung chỉnh lí, chỉnh lí cácbệnh do vi khuẩn gây ra.GV phân tích cho HS có những vikhuẩn có cả hai tác dụng có ích vàcó hại.GV chốt lại tác hại của vi khuẩn.*Tiểu kết- Vi khuẩn có vai trò trong trong tự nhiên và trong đời sốngcon người: Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ, góp phần hình thànhthan đá, dầu lửa, nhiều vi khuẩn ứng dụng trong công nghiệp, nôngnghiệp và chế biến thực phẩm.- Các vi khuẩn gây bệnh cho người, nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏngthực phẩm, gây ô nhiễm môi trường.IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGKV/Dặn dò:  Học bài theo nội dung bài ghi và SGK.  Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3, SGK.  Đọc mục :Em có biết? ...