
Giáo trình hóa học môi trường 2004 - Chương 1
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 833.47 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
HÓA HỌC CỦA KHÍ QUYỂN (ATMOSPHERE CHEMISTRY)Khí quyển Trái Đất là lớp các chất khí bao quanh hành tinh Trái Đất và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái Đất. Phạm vi của khí quyển trải rộng ra bắt đầu từ phía dưới mặt đất, nơi khí xâm nhập vào những chỗ rỗng như các hang động thiên nhiên trong Thạch quyển và các hang trú ngụ của động vật trong Thổ quyển, cho đến độ cao hơn 10,000km trên bề mặt của Trái đất, nơi mà khí cứ loãng dần đi và trở nên không...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hóa học môi trường 2004 - Chương 1 CHƯƠNG 1 HÓA HỌC CỦA KHÍ QUYỂN (ATMOSPHERE CHEMISTRY)Khí quyển Trái Đất là lớp các chất khí bao quanh hành tinh Trái Đất và được giữ lạibởi lực hấp dẫn của Trái Đất. Phạm vi của khí quyển trải rộng ra bắt đầu từ phía dướimặt đất, nơi khí xâm nhập vào những chỗ rỗng như các hang động thiên nhiên trongThạch quyển và các hang trú ngụ của động vật trong Thổ quyển, cho đến độ cao hơn10,000km trên bề mặt của Trái đất, nơi mà khí cứ loãng dần đi và trở nên không thểphân biệt được với bầu khí quyển của mặt trời.Khí quyển được cấu tạo từ nitơ (78,1% theo thể tích) và oxi (20,9%), với một lượng nhỏacgon (0,9%), cacbon dioxit (dao động, khoảng 0,035%), hơi nước và một số chất khíkhác. Bầu khí quyển bảo vệ cuộc sống trên Trái Đất bằng cách hấp thụ các bức xạ tiacực tím của mặt trời và tạo ra sự thay đổi về nhiệt độ giữa ngày và đêm.1 Thành phần của khí quyểnThành phần khí quyển trái đất khá ổn định theo phương nằm ngang và thay đổi theophương thẳng đứng. Phần lớn khối lượng 5.1015 tấn của toàn bộ khí quyển tập trung ởtầng đối lưu và bình lưu. Hình 1.1: Các chất khí ở tầng đối lưu 1 Bảng 1.1: Thành phần cấu tạo của không khí sạchKhí Nồng độ (ppm) Thời gian tồn tạiAr 9.340 ---Ne 18 ---Kr 1,1 ---Xe 0,09 --- 106 yrsN2 780.840O2 209.460 10 yrsCH4 1,65 7 yrsCO2 332 15 yrsCO 0,05-0,2 65 daysH2 0,58 10 yrsN2O 0,33 10 yrs 10-5 – 10-4SO2 40 days 10-4 – 10-3NH3 20 days 10-6 – 10-2NO + NO2 1 day 10-2 - 10-1O3 10-5 – 10-3HNO3 1 dayH2O Đa dạng 10 daysHe 5,2 10 yr (Nguồn: Đặng Kim Chi, 2006) 2Bảng 1.2: Nồng độ của các chất khí ở tầng đối lưu và trong không khí bị ô nhiễm ở các khu đô thị (New York, Mexico City) Loại Tầng đối lưu (ppb) Không khí bị ô nhiễm (ppb) SO2 1 – 10 20 – 200 CO 120 1.000 – 10.000 NO 0,01 – 0,05 50 – 750 NO2 0,1 – 0,5 50 – 250 O3 20 – 80 100 – 500 HNO3 0,02 – 0,3 3 – 50 NH3 1 10 – 25 HCHO 0,4 20 – 50 HCOOH 1 – 10 HNO2 0,001 1–8 CH3C(O)O2NO2 5 – 35 Các Hydrocacbon 500 - 1200 không metan(Nguồn: Air pollution - Mc Graw Hill)2 Sự phân tầng của khí quyểnCấu trúc tầng của khí quyển được hình thành do kết quả của lực hấp dẫn và nguồn phátsinh khí từ bề mặt trái đất, có tác động to lớn trong việc bảo vệ và duy trì sự sống tráiđất. Khí quyển trái đất có cấu trúc phân lớp với các tầng đặc trưng từ dưới lên trên nhưsau: tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng trung gian, tầng nhiệt và tầng điện ly.• Tầng đối lưu là tầng thấp nhất của khí quyển, ở đó luôn có chuyển động đối lưu củakhối không khí bị nung từ mặt đất, thành phần khí khá đồng nhất. Ranh giới trên củatầng đối lưu trong khoảng 7 - 8km ở hai cực và 16 - 18km ở vùng xích đạo. Tầng đốilưu là nơi tập trung nhiều nhất hơi nước, bụi và các hiện tượng thời tiết chính như mây,mưa, tuyết, mưa đá, bão...Trong tầng đối lưu, thành phần các chất khí chủ yếu tương đối ổn định, nhưng nồng độCO2 và hơi nước dao động mạnh. Lượng hơi nước thay đổi theo thời tiết khí hậu, từ 4%thể tích vào mùa nóng ẩm tới 0,4% khi mùa khô lạnh. Trong không khí tầng đối lưuthường có một lượng nhất định khí SO2 và bụi.Chất oxi hóa cơ bản ở tầng thấp của khí quyển là ozon (O3) và gốc hydroxyl. Ozon đượcsinh ra trong tầng đối lưu do sự oxi hóa gốc peroxyl của NO 3 NO2 + RO* NO + RO2 NO + O* NO2 + hv O* + O2 + M O3• Tầng bình lưu nằm trên tần ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hóa học môi trường 2004 - Chương 1 CHƯƠNG 1 HÓA HỌC CỦA KHÍ QUYỂN (ATMOSPHERE CHEMISTRY)Khí quyển Trái Đất là lớp các chất khí bao quanh hành tinh Trái Đất và được giữ lạibởi lực hấp dẫn của Trái Đất. Phạm vi của khí quyển trải rộng ra bắt đầu từ phía dướimặt đất, nơi khí xâm nhập vào những chỗ rỗng như các hang động thiên nhiên trongThạch quyển và các hang trú ngụ của động vật trong Thổ quyển, cho đến độ cao hơn10,000km trên bề mặt của Trái đất, nơi mà khí cứ loãng dần đi và trở nên không thểphân biệt được với bầu khí quyển của mặt trời.Khí quyển được cấu tạo từ nitơ (78,1% theo thể tích) và oxi (20,9%), với một lượng nhỏacgon (0,9%), cacbon dioxit (dao động, khoảng 0,035%), hơi nước và một số chất khíkhác. Bầu khí quyển bảo vệ cuộc sống trên Trái Đất bằng cách hấp thụ các bức xạ tiacực tím của mặt trời và tạo ra sự thay đổi về nhiệt độ giữa ngày và đêm.1 Thành phần của khí quyểnThành phần khí quyển trái đất khá ổn định theo phương nằm ngang và thay đổi theophương thẳng đứng. Phần lớn khối lượng 5.1015 tấn của toàn bộ khí quyển tập trung ởtầng đối lưu và bình lưu. Hình 1.1: Các chất khí ở tầng đối lưu 1 Bảng 1.1: Thành phần cấu tạo của không khí sạchKhí Nồng độ (ppm) Thời gian tồn tạiAr 9.340 ---Ne 18 ---Kr 1,1 ---Xe 0,09 --- 106 yrsN2 780.840O2 209.460 10 yrsCH4 1,65 7 yrsCO2 332 15 yrsCO 0,05-0,2 65 daysH2 0,58 10 yrsN2O 0,33 10 yrs 10-5 – 10-4SO2 40 days 10-4 – 10-3NH3 20 days 10-6 – 10-2NO + NO2 1 day 10-2 - 10-1O3 10-5 – 10-3HNO3 1 dayH2O Đa dạng 10 daysHe 5,2 10 yr (Nguồn: Đặng Kim Chi, 2006) 2Bảng 1.2: Nồng độ của các chất khí ở tầng đối lưu và trong không khí bị ô nhiễm ở các khu đô thị (New York, Mexico City) Loại Tầng đối lưu (ppb) Không khí bị ô nhiễm (ppb) SO2 1 – 10 20 – 200 CO 120 1.000 – 10.000 NO 0,01 – 0,05 50 – 750 NO2 0,1 – 0,5 50 – 250 O3 20 – 80 100 – 500 HNO3 0,02 – 0,3 3 – 50 NH3 1 10 – 25 HCHO 0,4 20 – 50 HCOOH 1 – 10 HNO2 0,001 1–8 CH3C(O)O2NO2 5 – 35 Các Hydrocacbon 500 - 1200 không metan(Nguồn: Air pollution - Mc Graw Hill)2 Sự phân tầng của khí quyểnCấu trúc tầng của khí quyển được hình thành do kết quả của lực hấp dẫn và nguồn phátsinh khí từ bề mặt trái đất, có tác động to lớn trong việc bảo vệ và duy trì sự sống tráiđất. Khí quyển trái đất có cấu trúc phân lớp với các tầng đặc trưng từ dưới lên trên nhưsau: tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng trung gian, tầng nhiệt và tầng điện ly.• Tầng đối lưu là tầng thấp nhất của khí quyển, ở đó luôn có chuyển động đối lưu củakhối không khí bị nung từ mặt đất, thành phần khí khá đồng nhất. Ranh giới trên củatầng đối lưu trong khoảng 7 - 8km ở hai cực và 16 - 18km ở vùng xích đạo. Tầng đốilưu là nơi tập trung nhiều nhất hơi nước, bụi và các hiện tượng thời tiết chính như mây,mưa, tuyết, mưa đá, bão...Trong tầng đối lưu, thành phần các chất khí chủ yếu tương đối ổn định, nhưng nồng độCO2 và hơi nước dao động mạnh. Lượng hơi nước thay đổi theo thời tiết khí hậu, từ 4%thể tích vào mùa nóng ẩm tới 0,4% khi mùa khô lạnh. Trong không khí tầng đối lưuthường có một lượng nhất định khí SO2 và bụi.Chất oxi hóa cơ bản ở tầng thấp của khí quyển là ozon (O3) và gốc hydroxyl. Ozon đượcsinh ra trong tầng đối lưu do sự oxi hóa gốc peroxyl của NO 3 NO2 + RO* NO + RO2 NO + O* NO2 + hv O* + O2 + M O3• Tầng bình lưu nằm trên tần ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
công nghê hóa học công nghệ môi trường khí quyển địa quyển môi trường tự nhiên thủy quyểnTài liệu có liên quan:
-
Tổng hợp và tác dụng sinh học của một số dẫn chất của Hydantoin
6 trang 226 0 0 -
4 trang 182 0 0
-
Tiểu luận môn: Quản lý tài nguyên môi trường
43 trang 160 0 0 -
130 trang 141 0 0
-
Báo cáo tiểu luận công nghệ môi trường: Thuế ô nhiễm
18 trang 130 0 0 -
24 trang 109 0 0
-
Luận văn: Thiết kế công nghệ nhà máy xử lý nước thải thành phố Quy Nhơn
100 trang 103 0 0 -
6 trang 102 0 0
-
7 trang 97 0 0
-
7 trang 91 0 0
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 9
18 trang 84 0 0 -
Biện pháp kiểm soát ô nhiễm không khí đối với nguồn thải công nghiệp ở Việt Nam: Phần 2
105 trang 81 0 0 -
7 trang 73 0 0
-
Đề cương học phần Môi trường & đánh giá tác động môi trường - ĐH Thủy Lợi
6 trang 68 0 0 -
17 trang 64 0 0
-
Luận văn: Quản lý chất thải rắn tại Citenco đến năm 2020
90 trang 57 1 0 -
Nhiệt độ và độ cao tầng đối lưu tại khu vực Vu Gia - Thu Bồn xác định bằng số liệu GNSS-RO
8 trang 56 0 0 -
Từ điển Công nghệ hóa học Anh - Việt: Phần 1
246 trang 53 0 0 -
9 trang 52 0 0
-
Bài giảng về Kinh tế môi trường
69 trang 51 0 0