Danh mục tài liệu

Giáo trình môn học/mô đun: Lập trình web với ASP.NET: Phần 2

Số trang: 42      Loại file: pdf      Dung lượng: 10.20 MB      Lượt xem: 44      Lượt tải: 0    
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

(NB) Giáo trình môn học/mô đun: Lập trình web với ASP.NET: Phần 2 cung cấp cho người học những nội dung kiến thức về: Xây dựng lớp xử lý dữ liệu, xây dựng đối tượng thể hiện, xây dựng và quản lý ứng dụng, web service, phụ lục cơ sở dữ liệu dùng trong ứng dụng. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm các nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình môn học/mô đun: Lập trình web với ASP.NET: Phần 2 Bài 5. XỬ LÝ DỮ LIỆU VỚI ADO.NET I. Tìm hiểu về ADO.NET Hầu hết ứng dụng hay các website đều cần phải có cơ sở dữ liệu, để lưu trữ dữ liệu, xử lý thông tin và đưa ra các báo cáo, hỗ trợ tìm kiếm… Khi dữ liệu trở thành trung tâm của ứng dụng thì cung cấp các chức năng tới người dùng phụ thuộc vào khả năng thao tác dữ liệu, vấn đề mà người thiết kế và người xây dựng ứng dụng quan tâm khi sử dụng dữ liệu là: • Lưu dữ liệu tập trung • Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu • Đảm bảo khả năng truy xuất đồng thời của nhiều người dùng trên dữ liệu • Đảm bảo thời gian hồi đáp ngắn cho mỗi người dùng • Bảo mật dữ liệu • Trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống khác nhau Những vấn đề này được giải quyết dựa vào khả năng của các hệ quản trị cơ sở dữ liệu(HQT CSDL) và các phần mềm xử lý dữ liệu do HQT CSDL cung cấp. .Net truy xuất dữ liệu qua ADO.NET, đặc điểm chính của ADO.NET là khả năng làm việc với dữ liệu không kết nối, dữ liệu được lưu trữ trong bộ nhớ như một csdl thu nhỏ gọi là dataset, nhằm tăng tốc độ tính toán, xử lý tính toán và hạn chế sử dụng tài nguyên trên Database Server. Đặc điểm quan trọng thứ 2 là khả năng xử lý dữ liệu chuẩn XML, dữ liệu ở dạng XMl có thể trao đổi giữa bất kỳ hệ thống nào nên ứng dụng của bạn sẽ có nhiều khả năng làm việc với nhiều ứng dụng khác. 1. Kiến trúc ADO .Net Kiến trúc ADO.NET có thể chia làm 2 phần chính: - Managed Provider Component: bao gồm các đối tượng như DataAdapter, DataReader,… giữ nhiệm vụ làm việc trực tiếp với dữ liệu như database, file,… - Content Component: bao gồm các đối tượng như DataSet, DataTable,… đại diện cho dữ liệu thực sự cần làm việc. o DataReader là đối tượng mới, giúp truy cập dữ liệu nhanh chóng nhưng forward-only và read-only giống như ADO RecordSet sử dụng Server cursor, OpenFowardOnly và LockReadOnly. Trang 86 o DataSet cũng là một đối tượng mới, không chỉ là dữ liệu, DataSet có thể coi là một bản sao gọn nhẹ của CSDL trong bộ nhớ với nhiều bảng và các mối quan hệ. o DataAdapter là đối tượng kết nối giữa DataSet và CSDL, nó bao gồm 2 đối tượng Connection và Command để cung cấp dữ liệu cho DataSet cũng như cập nhật dữ liệu từ DataSet xuống CSDL. 2. Minh họa tạo kết nối cơ sở dữ liệu using System; using System.Data; using System.Data.SqlClient; public partial class vd1 : System.Web.UI.Page { protected void Page_Load(object sender, EventArgs e) { //Khai báo và khởi tạo biến Connection SqlConnection cnn = new SqlConnection(Data Source=(local); Initial Catalog=QLbansach;User ID=sa;Password=); //Mở kết nối cnn.Open(); //Command điều khiển truy vấn sql SqlCommand cmd = cnn.CreateCommand(); cmd.CommandText = select HotenKH from Khachhang where MaKH=5; //lấy về chuỗi giá trị trong cơ sở dữ liệu string result = (string)cmd.ExecuteScalar(); //đóng kết nối cnn.Close(); //in giá trị ra màn hình Response.Write(result); } } Thi hành Cơ bản các bƣớc thực hiện với database • Bước 1: Tạo kết nối • Bước 2: Mở kết nối dữ liệu • Bước 3: Tạo lệnh điều khiển truy vấn SQL • Bước 4: Thực thi lệnh • Bước 5: Đóng kết nối • Bước 6: in kết quả II. Các đối tƣợng trong ADO.Net Trang 87 1. Đối tƣợng Connection Vai trò của Connection trong ADO.net là tạo kết nối giữa ứng dụng với nguồn dữ liệu(CSDL) Data Provider : o System.Data.Oledb : Sử dụng với Access o System.Data.SqlClient : Sử dụng với SQLServer Ứng với mỗi tên miến ta có một connection tương ứng: o System.Data.Oledb.OledbConnection o System.Data.SqlClient.SqlConnection Ngòai ra Ado.net còn hỗ trợ các Data Provider khác như o System.data.OcracleClient : Dành cho Ocracle o MicroSoft.data.Odbc : Dành cho dạng kết nối thong qua Odbc Connectionủa Hệ điều hành o Microsoft.Data.Sqlxml: Dành cho XML trên Sqlserver Connection String Trước khi thực hiện kết nối Connectionần khai báo các thong tin cho Connection thông qua thuộc tính Connection String. Cách khai báo thay đổi tùy thuộc vào Data Provider. Gồm có các thành phần sau: o Nếu kết nối với CSDL Access Provider: Khai báo Data Provider Connectionủa Hệ QT CSDL Access Data Source: Nguồn dữ liệu (Tên CSDL.mdb) User ID: Tên người dùng Password : Mật khẩu Ví dụ: Tạo kết nối với CSDL Access using System; using System.Data; using System.Data.OleDb; public partial class VD2 : System.Web.UI.Page { protected void Page_Load(object sender, EventArgs e) { //Khai báo và khởi tạo biến Connection String StrCnn=Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0; Data Source= + Server.MapPath(~/App_Data/QLBansach.mdb); OleDbConnection cnn = new OleDbConnection (StrCnn); //Mở kết nối cnn.Open(); //Command điều khiển truy vấn sql OleDbCommand cmd = cnn.CreateCommand(); cmd.CommandText = select HotenKH from Khachhang where MaKH=2; //lấy về chuỗi giá trị trong cơ sở dữ liệu string result = (string)cmd.ExecuteScalar(); ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: