Giáo trình -Răng hàm mặt-chương 12
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 189.37 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
81Chương 12DỰ PHÒNG BỆNH RĂNG MIỆNGMục tiêu học tập1. Áp dụng được một trong các biện pháp phòng bệnh 2. Hướng dẫn vệ sinh răng miệng đúng phương pháp trong điều kiện cụ thể.I. Mở đầuBệnh răng miệng, trong đó chủ yếu là bệnh sâu răng và viêm nướu vẫn là những bệnh phổ biến nhất của nhân loại, đây là những loại bệnh mang tính dịch tễ. Ở Việt Nam tỉ lệ mắc bệnh còn cao và tăng dần theo tuổi.Bảng 1: Điều tra cơ bản sức khỏe răng miệng quốc gia năm 1990TUỔI 12 15 35-44SÂU RĂNG 57%...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình -Răng hàm mặt-chương 12 81 Chương 12 DỰ PHÒNG BỆNH RĂNG MIỆNG Mục tiêu học tập 1. Áp dụng được một trong các biện pháp phòng bệnh 2. Hướng dẫn vệ sinh răng miệng đúng phương pháp trong điều kiện cụ thể. I. Mở đầu Bệnh răng miệng, trong đó chủ yếu là bệnh sâu răng và viêm nướu vẫn lànhững bệnh phổ biến nhất của nhân loại, đây là những loại bệnh mang tính dịch tễ.Ở Việt Nam tỉ lệ mắc bệnh còn cao và tăng dần theo tuổi. Bảng 1: Điều tra cơ bản sức khỏe răng miệng quốc gia năm 1990 TUỔI SÂU RĂNG VIÊM NƯỚU 12 57% 95% 15 60% 95,6% 35-44 72% 99,26% Trong những năm qua, được sự quan tâm chỉ đạo của Bộ Y tế, sự phối hợpchặt chẽ của Bộ Giáo dục - Đào tạo, sự hưởng ứng tích cực của chính quyền...,nhiều chương trình chăm sóc và phòng bệnh cho cộng đồng đã được đặt ra, và phấnđấu đạt được mục tiêu đề ra đến năm 2000 là: - 50% trẻ 5 - 6 tuổi không bị sâu răng sữa. - SMT < 2 ở lứa tuổi 12. - 85% người 18 tuổi giữ được toàn bộ răng. - 75% người 35 - 44 tuổi còn 20 răng. - 50% số người trên 65 tuổi còn 20 răng. Tuy nhiên, sau 10 năm thực hiện, qua cuộc điều tra sức khoẻ răng miệng toànquốc lần thứ 2 vào năm 2000 cho thấy sâu răng ở lứa tuổi 12 duy trì ở mức tươngđối ổn định (56,6% ; SMT 1,87), nhưng ở lứa tuổi 15 và 35 - 44 thì tỉ lệ sâu răng giatăng (67,6% ở 15 tuổi và 83,2% ở 35 - 44 tuổi). Tỉ lệ người có bệnh nha chu còn rấtcao ở mức 96,7%, trong đó có 31,8% người có túi nha chu nông và sâu. Mặt khác bệnh mắc rất sớm và gặp ở mọi giới, mọi lứa tuổi, nghề nghiệp,trình độ văn hóa, tầng lớp xã hội, dân tộc, mọi vùng địa lý khác nhau . Ngoài ra bệnh còn ảnh hưởng đến năng suất lao động, kinh tế (quốc gia, cánhân), còn dẫn đến những biến chứng ảnh hưởng đến sức khỏe toàn thân và thẩmmỹ. Dự phòng bệnh răng miệng là một nội dung của chương trình chăm sóc răngban đầu nhằm đem lại sức khỏe răng miệng cho mọi người với nguồn tài chính giớihạn, cho nên trong điều kiện kinh tế xã hội nước ta, trang thiết bị và cán bộ chuyênkhoa còn hạn chế thì chiến lược y tế quốc gia được đặt trên nền tảng dự phòng,nhằm hạ thấp tỉ lệ bệnh răng miệng và đạt được mục tiêu đề ra đến năm 2010, giảmtỉ lệ bệnh răng miệng trên 50%.. II. Các biện pháp phòng bệnh răng miệng 82 Muốn phòng bệnh răng miệng có hiệu quả thì phải biết chọn biện pháp thíchhợp. Đầu tiên là làm cho nhân dân hiểu được tác hại của các bệnh về răng miệng,có ý thức tự giữ gìn hoặc cộng tác với cán bộ y tế để được chăm sóc tốt răng miệng.Muốn đạt mục đích ấy thì trước tiên cần phải làm công tác giáo dục sức khỏe răngmiệng . 1. Giáo dục sức khỏe răng miệng 1.1. Định nghĩa Giáo dục sức khỏe răng miệng là một nghệ thuật truyền bá các kiến thức tổngquát về nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng, cách điều trị, dự phòng các bệnhrăng miệng đến quần chúng, thay đổi tư tưởng và tập quán cũ nhằm cải thiện tốt sứckhỏe răng miệng cho cộng đồng. Giáo dục sức khỏe răng miệng là một biện pháp mà mọi người đượchưởng đồng đều qua báo chí, truyền thanh, truyền hình ...không phân biệt tầng lớpxã hội, kinh tế, văn hóa ... Đây là một biện pháp dự phòng chủ động (nhân dân chủđộng tham gia) nên cần có thời gian để người dân có thể thay đổi tập quán cũ, đồngthời trước khi giáo dục cần phải chú ý đến tập quán, phong tục, tín ngưỡng có thểlàm cản trở việc từ bỏ thói quen cũ hoặc chấp nhận một thói quen mới, khả năngkinh tế, khả năng nhận thức, khả năng đáp ứng y tế đối với cộng đồng. 1.2 Mục tiêu Mục tiêu chính của giáo dục sức khỏe răng miệng là cung cấp thông tin vàkiến thức mới về sức khoẻ răng miệng để nhân dân quan tâm và tham gia công tácphòng bệnh răng miệng, biến hành động chăm sóc thành hành động tự chăm sóc. 1.3 Nội dung 1.3.1 Phổ biến những kiến thức cơ bản về răng miệng - Chức năng của răng (nhai, phát âm, thẩm mỹ). - Thời gian mọc răng và thay răng cùng những biến chứng khi mọc răng. Hàmrăng sữa của trẻ cần thiết cho ăn nhai, phát triển cơ thể, khuôn mặt, giữ cho răngvĩnh viễn mọc khỏi lệch lạc..., vì thế không nên xem thường việc săn sóc răng sữa. - Nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng, của bệnh sâu răng và nha chu. - Vai trò của mảng bám răng trong bệnh sâu răng và nha chu. - Nguyên nhân, triệu chứng của ung thư vùng miệng. - Tác hại của thuốc lá, trầu cau, rượu đối với ung thư vùng miệng. - Cách phát hiện sớm các bệnh răng miệng (chấm đen trên răng, đau khi ănuống nóng lạnh, chảy máu nướu, vết loét không lành sau 10 ngày đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình -Răng hàm mặt-chương 12 81 Chương 12 DỰ PHÒNG BỆNH RĂNG MIỆNG Mục tiêu học tập 1. Áp dụng được một trong các biện pháp phòng bệnh 2. Hướng dẫn vệ sinh răng miệng đúng phương pháp trong điều kiện cụ thể. I. Mở đầu Bệnh răng miệng, trong đó chủ yếu là bệnh sâu răng và viêm nướu vẫn lànhững bệnh phổ biến nhất của nhân loại, đây là những loại bệnh mang tính dịch tễ.Ở Việt Nam tỉ lệ mắc bệnh còn cao và tăng dần theo tuổi. Bảng 1: Điều tra cơ bản sức khỏe răng miệng quốc gia năm 1990 TUỔI SÂU RĂNG VIÊM NƯỚU 12 57% 95% 15 60% 95,6% 35-44 72% 99,26% Trong những năm qua, được sự quan tâm chỉ đạo của Bộ Y tế, sự phối hợpchặt chẽ của Bộ Giáo dục - Đào tạo, sự hưởng ứng tích cực của chính quyền...,nhiều chương trình chăm sóc và phòng bệnh cho cộng đồng đã được đặt ra, và phấnđấu đạt được mục tiêu đề ra đến năm 2000 là: - 50% trẻ 5 - 6 tuổi không bị sâu răng sữa. - SMT < 2 ở lứa tuổi 12. - 85% người 18 tuổi giữ được toàn bộ răng. - 75% người 35 - 44 tuổi còn 20 răng. - 50% số người trên 65 tuổi còn 20 răng. Tuy nhiên, sau 10 năm thực hiện, qua cuộc điều tra sức khoẻ răng miệng toànquốc lần thứ 2 vào năm 2000 cho thấy sâu răng ở lứa tuổi 12 duy trì ở mức tươngđối ổn định (56,6% ; SMT 1,87), nhưng ở lứa tuổi 15 và 35 - 44 thì tỉ lệ sâu răng giatăng (67,6% ở 15 tuổi và 83,2% ở 35 - 44 tuổi). Tỉ lệ người có bệnh nha chu còn rấtcao ở mức 96,7%, trong đó có 31,8% người có túi nha chu nông và sâu. Mặt khác bệnh mắc rất sớm và gặp ở mọi giới, mọi lứa tuổi, nghề nghiệp,trình độ văn hóa, tầng lớp xã hội, dân tộc, mọi vùng địa lý khác nhau . Ngoài ra bệnh còn ảnh hưởng đến năng suất lao động, kinh tế (quốc gia, cánhân), còn dẫn đến những biến chứng ảnh hưởng đến sức khỏe toàn thân và thẩmmỹ. Dự phòng bệnh răng miệng là một nội dung của chương trình chăm sóc răngban đầu nhằm đem lại sức khỏe răng miệng cho mọi người với nguồn tài chính giớihạn, cho nên trong điều kiện kinh tế xã hội nước ta, trang thiết bị và cán bộ chuyênkhoa còn hạn chế thì chiến lược y tế quốc gia được đặt trên nền tảng dự phòng,nhằm hạ thấp tỉ lệ bệnh răng miệng và đạt được mục tiêu đề ra đến năm 2010, giảmtỉ lệ bệnh răng miệng trên 50%.. II. Các biện pháp phòng bệnh răng miệng 82 Muốn phòng bệnh răng miệng có hiệu quả thì phải biết chọn biện pháp thíchhợp. Đầu tiên là làm cho nhân dân hiểu được tác hại của các bệnh về răng miệng,có ý thức tự giữ gìn hoặc cộng tác với cán bộ y tế để được chăm sóc tốt răng miệng.Muốn đạt mục đích ấy thì trước tiên cần phải làm công tác giáo dục sức khỏe răngmiệng . 1. Giáo dục sức khỏe răng miệng 1.1. Định nghĩa Giáo dục sức khỏe răng miệng là một nghệ thuật truyền bá các kiến thức tổngquát về nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng, cách điều trị, dự phòng các bệnhrăng miệng đến quần chúng, thay đổi tư tưởng và tập quán cũ nhằm cải thiện tốt sứckhỏe răng miệng cho cộng đồng. Giáo dục sức khỏe răng miệng là một biện pháp mà mọi người đượchưởng đồng đều qua báo chí, truyền thanh, truyền hình ...không phân biệt tầng lớpxã hội, kinh tế, văn hóa ... Đây là một biện pháp dự phòng chủ động (nhân dân chủđộng tham gia) nên cần có thời gian để người dân có thể thay đổi tập quán cũ, đồngthời trước khi giáo dục cần phải chú ý đến tập quán, phong tục, tín ngưỡng có thểlàm cản trở việc từ bỏ thói quen cũ hoặc chấp nhận một thói quen mới, khả năngkinh tế, khả năng nhận thức, khả năng đáp ứng y tế đối với cộng đồng. 1.2 Mục tiêu Mục tiêu chính của giáo dục sức khỏe răng miệng là cung cấp thông tin vàkiến thức mới về sức khoẻ răng miệng để nhân dân quan tâm và tham gia công tácphòng bệnh răng miệng, biến hành động chăm sóc thành hành động tự chăm sóc. 1.3 Nội dung 1.3.1 Phổ biến những kiến thức cơ bản về răng miệng - Chức năng của răng (nhai, phát âm, thẩm mỹ). - Thời gian mọc răng và thay răng cùng những biến chứng khi mọc răng. Hàmrăng sữa của trẻ cần thiết cho ăn nhai, phát triển cơ thể, khuôn mặt, giữ cho răngvĩnh viễn mọc khỏi lệch lạc..., vì thế không nên xem thường việc săn sóc răng sữa. - Nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng, của bệnh sâu răng và nha chu. - Vai trò của mảng bám răng trong bệnh sâu răng và nha chu. - Nguyên nhân, triệu chứng của ung thư vùng miệng. - Tác hại của thuốc lá, trầu cau, rượu đối với ung thư vùng miệng. - Cách phát hiện sớm các bệnh răng miệng (chấm đen trên răng, đau khi ănuống nóng lạnh, chảy máu nướu, vết loét không lành sau 10 ngày đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình đại học giáo trình y dược răng hàm mặt bệnh răng miệng bệnh lý răng miệngTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 482 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 323 0 0 -
QUY CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DANH MỤC HÀNG HÓA BIỂU THUẾ
15 trang 233 1 0 -
BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN - TS. NGUYỄN VĂN LỊCH - 5
23 trang 228 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 221 0 0 -
Giáo trình chứng khoán cổ phiếu và thị trường (Hà Hưng Quốc Ph. D.) - 4
41 trang 220 0 0 -
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - NGÂN HÀNG ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN HỌC PHẦN: TOÁN KINH TẾ
9 trang 216 0 0 -
BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT MẠCH THS. NGUYỄN QUỐC DINH - 1
30 trang 197 0 0 -
5 trang 189 0 0
-
Giáo trình phân tích giai đoạn tăng lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p10
5 trang 174 0 0