Giáo trình vi xử lý CHƯƠNG 2: LẬP TRÌNH HỢP NGỮ
Số trang: 34
Loại file: pdf
Dung lượng: 388.70 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giáo trình vi xử lý
Lập trình hợp ngữ
CHƯƠNG 2: LẬP TRÌNH HỢP NGỮ
1. Các tập tin .EXE và .COM
DOS chỉ có thể thi hành được các tập tin dạng .COM và .EXE. Tập tin .COM thường dùng để xây dựng cho các chương trình nhỏ còn .
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình vi xử lý CHƯƠNG 2: LẬP TRÌNH HỢP NGỮ Giáo trình vi xử lý Lập trình hợp ngữ CHƯƠNG 2: LẬP TRÌNH HỢP NGỮ 1. Các tập tin .EXE và .COM DOS chỉ có thể thi hành được các tập tin dạng .COM và .EXE. Tập tin .COM thường dùng để xây dựng cho các chương trình nhỏ còn .EXE dùng cho các chương trình lớn. 1.1. Tập tin .COM - Tập tin .COM chỉ có một đoạn nên kích thước tối đa của một tập tin loại này là 64 KB. - Tập tin .COM được nạp vào bộ nhớ và thực thi nhanh hơn tập tin .EXE nhưng chỉ áp dụng được cho các chương trình nhỏ. - Chỉ có thể gọi các chương trình con dạng near. Khi thực hiện tập tin .COM, DOS định vị bộ nhớ và tạo vùng nhớ dài 256 byte ở vị trí 0000h, vùng này gọi là PSP (Program Segment Prefix), nó sẽ chứa các thông tin cần thiết cho DOS. Sau đó, các mã lệnh trong tập tin sẽ được nạp vào sau PSP ở vị trí 100h và đưa giá trị 0 vào stack. Như vậy, kích thước tối đa thực sự của tập tin .COM là 64 KB – 256 byte PSP – 2 byte stack. Tất cả các thanh ghi đoạn đều chỉ đến PSP và thanh ghi con trỏ lệnh IP chỉ đến 100h, thanh ghi SP có giá trị 0FFFEh. 1.2. Tập tin .EXE - Nằm trong nhiều đoạn khác nhau, kích thước thông thường lớn hơn 64 KB. - Có thể gọi được các chương trình con dạng near hay far. - Tập tin .EXE chứa một header ở đầu tập tin để chứa các thông tin điều khiển cho tập tin. 2. Khung của một chương trình hợp ngữ Khung của một chương trình hợp ngữ có dạng như sau: TITLE Chương trình hợp ngữ .MODEL Kiểu kích thước bộ nhớ ; Khai báo quy mô sử ; dụng bộ nhớ .STACK Kích thước ; Khai báo dung lượng ; đoạn stack .DATA ; Khai báo đoạn dữ liệu msg DB 'Hello$' .CODE ; Khai báo đoạn mã main PROC … CALL Subname ; Gọi chương trình con … main ENDP Phạm Hùng Kim Khánh Trang 43 Giáo trình vi xử lý Lập trình hợp ngữ Subname PROC ; Định nghĩa chương ; trình con … RET Subname ENDP END main Quy mô sử dụng bộ nhớ: Bảng 2.1: Loại Mô tả Tiny Mã lệnh và dữ liệu nằm trong một đoạn Small Mã lệnh trong một đoạn, dữ liệu trong một đoạn Medium Mã lệnh không nằm trong một đoạn, dữ liệu trong một đoạn Compact Mã lệnh trong một đoạn, dữ liệu không nằm trong một đoạn Large Mã lệnh không nằm trong một đoạn, dữ liệu không nằm trong một đoạn và không có mảng nào lớn hơn 64KB Huge Mã lệnh không nằm trong một đoạn, dữ liệu không nằm trong một đoạn và các mảng có thể lớn hơn 64KB Thông thường, các ứng dụng đơn giản chỉ đòi hỏi mã chương trình không quá 64 KB và dữ liệu cũng không lớn hơn 64 KB nên ta sử dụng ở dạng Small: .MODEL SMALL Khai báo kích thước stack: Khai báo stack dùng để dành ra một vùng nhớ dùng làm stack (chủ yếu phục vụ cho chương trình con), thông thường ta chọn khoảng 256 byte là đủ để sử dụng (nếu không khai báo thì chương trình dịch tự động cho kích thước stack là 1 KB): .STACK 256 Khai báo đoạn dữ liệu: Đoạn dữ liệu dùng để chứa các biến và hằng sử dụng trong chương trình. Khai báo đoạn mã: Đoạn mã dùng chứa các mã lệnh của chương trình. Đoạn mã bắt đầu bằng một chương trình chính và có thể có các lệnh gọi chương trình con (CALL). Một chương trình chính hay chương trình con bắt đầu bằng lệnh PROC và kết thúc bằng lệnh ENDP (đây là các lệnh giả của chương trình dịch). Trong chương trình con, ta sử dụng thêm lệnh RET để trả về địa chỉ lệnh trước khi gọi chương trình con. Chương trình được kết thúc bằng lệnh END trong đó tên chương trình phía sau lệnh END sẽ xác định đó là chương trình chính. Nếu sau lệnh END không chỉ ra Phạm Hùng Kim Khánh Trang 44 Giáo trình vi xử lý Lập trình hợp ngữ chương trình nào cả thì sẽ lấy chương trình con ở đàu đoạn mã làm chương trình chính. 3. Cú pháp của các lệnh trong chương trình hợp ngữ Một dòng lệnh trong chương trình hợp ngữ gồm có các trường (field) sau (không nhất thiết phải đầy đủ tất cả các trường): Tên Lệnh Toán hạng Chú thích A: MOV AH,10h ; Đưa giá trị 10h vào thanh ghi AH Main PROC Trường tên chứa nhãn, tên biến hay tên thủ tục. Các tên nhãn có thể chứa tối đa 31 ký tự, không chứa ký tự trắng (space) và không được bắt đầu bằng số (A: hay Main:). Các nhãn được kết thúc bằng dấu ':'. Trường lệnh chứa các lệnh sẽ thực hiện. Các lệnh này có thể là các lệnh thật (MOV) hay các lệnh giả (PROC). Các lệnh thật sẽ được dịch ra mã máy. Trường toán hạng chứa các toán hạng cần thiết cho lệnh (AH,10h). Trường chú thích phải được bắt đầu bằng dấu ';'. Trường này chỉ dùng cho người lập trình để ghi các lời giải thích cho chương trình. Chương trình dịch sẽ bỏ qua các lệnh nằm phía sau dấu ;. 3.1. Khai báo dữ liệu Khi khai báo dữ liệu trong chương trình, nếu sử dụng số nhị phân, ta phải dùng thêm chữ B ở cuối, nếu sử dụng số thập lục ph ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình vi xử lý CHƯƠNG 2: LẬP TRÌNH HỢP NGỮ Giáo trình vi xử lý Lập trình hợp ngữ CHƯƠNG 2: LẬP TRÌNH HỢP NGỮ 1. Các tập tin .EXE và .COM DOS chỉ có thể thi hành được các tập tin dạng .COM và .EXE. Tập tin .COM thường dùng để xây dựng cho các chương trình nhỏ còn .EXE dùng cho các chương trình lớn. 1.1. Tập tin .COM - Tập tin .COM chỉ có một đoạn nên kích thước tối đa của một tập tin loại này là 64 KB. - Tập tin .COM được nạp vào bộ nhớ và thực thi nhanh hơn tập tin .EXE nhưng chỉ áp dụng được cho các chương trình nhỏ. - Chỉ có thể gọi các chương trình con dạng near. Khi thực hiện tập tin .COM, DOS định vị bộ nhớ và tạo vùng nhớ dài 256 byte ở vị trí 0000h, vùng này gọi là PSP (Program Segment Prefix), nó sẽ chứa các thông tin cần thiết cho DOS. Sau đó, các mã lệnh trong tập tin sẽ được nạp vào sau PSP ở vị trí 100h và đưa giá trị 0 vào stack. Như vậy, kích thước tối đa thực sự của tập tin .COM là 64 KB – 256 byte PSP – 2 byte stack. Tất cả các thanh ghi đoạn đều chỉ đến PSP và thanh ghi con trỏ lệnh IP chỉ đến 100h, thanh ghi SP có giá trị 0FFFEh. 1.2. Tập tin .EXE - Nằm trong nhiều đoạn khác nhau, kích thước thông thường lớn hơn 64 KB. - Có thể gọi được các chương trình con dạng near hay far. - Tập tin .EXE chứa một header ở đầu tập tin để chứa các thông tin điều khiển cho tập tin. 2. Khung của một chương trình hợp ngữ Khung của một chương trình hợp ngữ có dạng như sau: TITLE Chương trình hợp ngữ .MODEL Kiểu kích thước bộ nhớ ; Khai báo quy mô sử ; dụng bộ nhớ .STACK Kích thước ; Khai báo dung lượng ; đoạn stack .DATA ; Khai báo đoạn dữ liệu msg DB 'Hello$' .CODE ; Khai báo đoạn mã main PROC … CALL Subname ; Gọi chương trình con … main ENDP Phạm Hùng Kim Khánh Trang 43 Giáo trình vi xử lý Lập trình hợp ngữ Subname PROC ; Định nghĩa chương ; trình con … RET Subname ENDP END main Quy mô sử dụng bộ nhớ: Bảng 2.1: Loại Mô tả Tiny Mã lệnh và dữ liệu nằm trong một đoạn Small Mã lệnh trong một đoạn, dữ liệu trong một đoạn Medium Mã lệnh không nằm trong một đoạn, dữ liệu trong một đoạn Compact Mã lệnh trong một đoạn, dữ liệu không nằm trong một đoạn Large Mã lệnh không nằm trong một đoạn, dữ liệu không nằm trong một đoạn và không có mảng nào lớn hơn 64KB Huge Mã lệnh không nằm trong một đoạn, dữ liệu không nằm trong một đoạn và các mảng có thể lớn hơn 64KB Thông thường, các ứng dụng đơn giản chỉ đòi hỏi mã chương trình không quá 64 KB và dữ liệu cũng không lớn hơn 64 KB nên ta sử dụng ở dạng Small: .MODEL SMALL Khai báo kích thước stack: Khai báo stack dùng để dành ra một vùng nhớ dùng làm stack (chủ yếu phục vụ cho chương trình con), thông thường ta chọn khoảng 256 byte là đủ để sử dụng (nếu không khai báo thì chương trình dịch tự động cho kích thước stack là 1 KB): .STACK 256 Khai báo đoạn dữ liệu: Đoạn dữ liệu dùng để chứa các biến và hằng sử dụng trong chương trình. Khai báo đoạn mã: Đoạn mã dùng chứa các mã lệnh của chương trình. Đoạn mã bắt đầu bằng một chương trình chính và có thể có các lệnh gọi chương trình con (CALL). Một chương trình chính hay chương trình con bắt đầu bằng lệnh PROC và kết thúc bằng lệnh ENDP (đây là các lệnh giả của chương trình dịch). Trong chương trình con, ta sử dụng thêm lệnh RET để trả về địa chỉ lệnh trước khi gọi chương trình con. Chương trình được kết thúc bằng lệnh END trong đó tên chương trình phía sau lệnh END sẽ xác định đó là chương trình chính. Nếu sau lệnh END không chỉ ra Phạm Hùng Kim Khánh Trang 44 Giáo trình vi xử lý Lập trình hợp ngữ chương trình nào cả thì sẽ lấy chương trình con ở đàu đoạn mã làm chương trình chính. 3. Cú pháp của các lệnh trong chương trình hợp ngữ Một dòng lệnh trong chương trình hợp ngữ gồm có các trường (field) sau (không nhất thiết phải đầy đủ tất cả các trường): Tên Lệnh Toán hạng Chú thích A: MOV AH,10h ; Đưa giá trị 10h vào thanh ghi AH Main PROC Trường tên chứa nhãn, tên biến hay tên thủ tục. Các tên nhãn có thể chứa tối đa 31 ký tự, không chứa ký tự trắng (space) và không được bắt đầu bằng số (A: hay Main:). Các nhãn được kết thúc bằng dấu ':'. Trường lệnh chứa các lệnh sẽ thực hiện. Các lệnh này có thể là các lệnh thật (MOV) hay các lệnh giả (PROC). Các lệnh thật sẽ được dịch ra mã máy. Trường toán hạng chứa các toán hạng cần thiết cho lệnh (AH,10h). Trường chú thích phải được bắt đầu bằng dấu ';'. Trường này chỉ dùng cho người lập trình để ghi các lời giải thích cho chương trình. Chương trình dịch sẽ bỏ qua các lệnh nằm phía sau dấu ;. 3.1. Khai báo dữ liệu Khi khai báo dữ liệu trong chương trình, nếu sử dụng số nhị phân, ta phải dùng thêm chữ B ở cuối, nếu sử dụng số thập lục ph ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bài giảng điện tử Giáo trình vi xử lý kỹ thuật điện điện tử tài liệu điện tử viễn thông bài giảng vi xử lý lập trình hợp ngữTài liệu có liên quan:
-
BÀI GIẢNG LẬP TRÌNH GHÉP NỐI THIẾT BỊ NGOẠI VI
42 trang 283 2 0 -
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ BÀI GIẢNG BẰNG LECTURE MAKER
24 trang 153 0 0 -
Giáo trình PLC S7-300 lý thuyết và ứng dụng
84 trang 148 0 0 -
70 câu trắc nghiệm Thanh Toán Quốc Tế
10 trang 100 0 0 -
Giáo trình Vi xử lý: Phần 1 - Phạm Quang Trí
122 trang 88 0 0 -
Bài giảng Chính tả: Nghe, viết: Luật bảo vệ môi trường - Tiếng việt 5 - GV.N.T.Hồng
16 trang 72 0 0 -
Bài Giảng Kỹ Thuật Số - CÁC HỌ VI MẠCH SỐ
7 trang 62 0 0 -
Giáo trình Vi điều khiển - ThS. Phạm Hùng Kim Khánh
194 trang 61 0 0 -
Giáo trình học phần Vi xử lý (hệ đại học): Phần 1
57 trang 61 0 0 -
Bài giảng Nhạc sĩ Hoàng Việt và bài hát Nhạc rừng - Âm nhạc 7 - GV: L.Q.Vinh
13 trang 56 0 0