Giới thiệu Form
Số trang: 27
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.40 MB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Form được sử dụng khi cần: – Thu thập thông tin tên, địa chỉ, số điện thoại, email, …để đăng ký cho người dùng vào một dịch vụ, một sự kiện – Tập hợp thông tin để mua hàng – Thu thập thông tin phản hồi về một Website – Cung cấp công cụ tìm kiếm trên website 2.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giới thiệu FormCHƯƠNG VIFORM I. GIỚI THIỆU FORM1. Form được sử dụng khi cần: – Thu thập thông tin tên, địa chỉ, số điện thoại, email, …để đăng ký cho người dùng vào một dịch vụ, một sự kiện – Tập hợp thông tin để mua hàng – Thu thập thông tin phản hồi về một Website – Cung cấp công cụ tìm kiếm trên website2. Cách tạo: Cú pháp: pháp: Nội dung của Form Trong đó: đó: -Method: xác định phương thức đưa dữ liệu lên máy Method: chủ, có 2 giá trị :Post và Get – Nếu giá trị là GET thì trình duyệt sẽ tạo một câu hỏi chứa trang URL, một dấu hỏi và các giá trị do biểu mẫu tạo ra. Trình duyệt sẽ đổi script của câu hỏi thành kiểu được xác định trong URL để xử lý. – Nếu giá trị là POST thì dữ liệu trên biểu mẫu sẽ được gửi đến script như một khối dữ liệu -Action: là địa chỉ của script sẽ thực hiện khi form Action: được submit II. CÁC PHẦN TỬ CỦA FORMCác phần tử của form thường sử dụng trên web gồm:– Input boxes: nhập dữ liệu dạng text và number boxes:– Radio buttons: dùng để chọn một tùy chọn trong danh buttons: sách– Selection lists: dùng cho một danh sách dài các lựa lists: chọn, thường là trong Drop-down list box Drop-– Check boxes: chỉ định một item được chọn hay không boxes:– Text area: một text box có thể chứa nhiều dòng– Submit và Reset button: để gửi form đến CGI script button: vừa để reset form về trạng thái ban đầu INPUT BOXES Là một hộp dòng đơn dùng để nhập văn bản hoặc số. Để tạo các input boxes, sử dụng tag , tag còn được sử dụng cho nhiều loại field khác trên form. Cú pháp: pháp: Các giá trị của thuộc tính TYPE: TYPE: Mặc định giá trị của TYPE là text, nếu trong tag không nhập thuộc tính TYPE thì loại input boxes là text1. Text box: Hộp văn bản, do người sử dụng nhập vào box: Cú pháp: pháp:– Name : tên dữ liệu đầu vào server– Value: Dữ liệu ban đầu có sẳn trong text box– Size: chiều rộng của text box tính bằng số ký tự (mặc định là 20)– Maxlength: số ký tự tối đa có thể nhập vào text box Ví dụ: Form UserName 2. Tạo hộp Password: Những ký tự nhập vào hiển thị dưới dạng dấu chấm , thông tin sẽ không bị mã hoá khi gửi lên server Cú pháp:– Size: chiều rộng của hộp Password, tính bằng ký tự Size:– Maxlength: Số ký tự tối đa có thể nhập vào hộp Maxlength: PasswordFormPassword: 3. Checkbox: Hộp chọn, người xem có thể đánh dấu Checkbox: nhiều checkbox trong cùng 1bộ Cú pháp: pháp: Nhãn – Name: tên của checkbox – Value: xác định mỗi giá trị cho mỗi hộp checkbox được gửi cho server khi người xem đánh dấu vào checkbox – Checked: thuộc tính để hộp check box được chọn mặc địnhVí dụ:Form Hobby: Music Film Sport 4. Radio button: Cho phép người xem chỉ chọn một tuỳ button: chọn tại mỗi thời điểm Cú pháp:Ví dụ: dụ: Form User for Home Business Government Educational Institution Other 5. Submit Button: Tất cả thông tin của người xem nhập Button: vào sẽ được gửi đến server khi người xem click nút Submit Cú pháp: – Submit Message: Là chữ xuất hiện trên Button Message: – Name: tên của button Name:6. Reset Button: Thiết lập giá trị ban đầu của tất cả các Button: điều khiển trên form Cú pháp: Có thể tạo nút Reset và Submit bằng hình ảnh với cú pháp: Nhãn chữ lề trái Nhãn chữ lề phải7. Button: Nút dùng để thực hiện các lệnh do người Button: sửn dụng đưa ra Cú pháp:8. Hidden: là các field mà người xem không nhìn thấy trên trình duyệt, nhưng vẫn là một phần tử trên form. Hidden field dùng để lưu trữ thông tin trong các form trước, các thông tin này cần đi kèm với các dữ liệu trong form hiện hành mà không muốn người xem nhập lại Cú pháp: – Name: tên mô tả ngắn gọn thông tin cần lưu trữ Name: – Value: Thông tin cần lưu trữ Value: SELECTION LIST1. Drop down menu:Cú pháp: pháp: Option 1 Option 2 … Nhãn:Giới thiệu MenuNhãn:GiớiName: tên dữ liệu đầu vào serverSize: là chiều cao của menu tính bằng hàng chữSize:Multiple: là thuộc tính cho phép chọn nhiều đề mục (listbox)Multiple:Selected: đề mục được chọn mặc địnhSelected:Value: xác định dữ liệu gởi cho server nếu đề mục được chọnValue: Ví dụ: Dr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giới thiệu FormCHƯƠNG VIFORM I. GIỚI THIỆU FORM1. Form được sử dụng khi cần: – Thu thập thông tin tên, địa chỉ, số điện thoại, email, …để đăng ký cho người dùng vào một dịch vụ, một sự kiện – Tập hợp thông tin để mua hàng – Thu thập thông tin phản hồi về một Website – Cung cấp công cụ tìm kiếm trên website2. Cách tạo: Cú pháp: pháp: Nội dung của Form Trong đó: đó: -Method: xác định phương thức đưa dữ liệu lên máy Method: chủ, có 2 giá trị :Post và Get – Nếu giá trị là GET thì trình duyệt sẽ tạo một câu hỏi chứa trang URL, một dấu hỏi và các giá trị do biểu mẫu tạo ra. Trình duyệt sẽ đổi script của câu hỏi thành kiểu được xác định trong URL để xử lý. – Nếu giá trị là POST thì dữ liệu trên biểu mẫu sẽ được gửi đến script như một khối dữ liệu -Action: là địa chỉ của script sẽ thực hiện khi form Action: được submit II. CÁC PHẦN TỬ CỦA FORMCác phần tử của form thường sử dụng trên web gồm:– Input boxes: nhập dữ liệu dạng text và number boxes:– Radio buttons: dùng để chọn một tùy chọn trong danh buttons: sách– Selection lists: dùng cho một danh sách dài các lựa lists: chọn, thường là trong Drop-down list box Drop-– Check boxes: chỉ định một item được chọn hay không boxes:– Text area: một text box có thể chứa nhiều dòng– Submit và Reset button: để gửi form đến CGI script button: vừa để reset form về trạng thái ban đầu INPUT BOXES Là một hộp dòng đơn dùng để nhập văn bản hoặc số. Để tạo các input boxes, sử dụng tag , tag còn được sử dụng cho nhiều loại field khác trên form. Cú pháp: pháp: Các giá trị của thuộc tính TYPE: TYPE: Mặc định giá trị của TYPE là text, nếu trong tag không nhập thuộc tính TYPE thì loại input boxes là text1. Text box: Hộp văn bản, do người sử dụng nhập vào box: Cú pháp: pháp:– Name : tên dữ liệu đầu vào server– Value: Dữ liệu ban đầu có sẳn trong text box– Size: chiều rộng của text box tính bằng số ký tự (mặc định là 20)– Maxlength: số ký tự tối đa có thể nhập vào text box Ví dụ: Form UserName 2. Tạo hộp Password: Những ký tự nhập vào hiển thị dưới dạng dấu chấm , thông tin sẽ không bị mã hoá khi gửi lên server Cú pháp:– Size: chiều rộng của hộp Password, tính bằng ký tự Size:– Maxlength: Số ký tự tối đa có thể nhập vào hộp Maxlength: PasswordFormPassword: 3. Checkbox: Hộp chọn, người xem có thể đánh dấu Checkbox: nhiều checkbox trong cùng 1bộ Cú pháp: pháp: Nhãn – Name: tên của checkbox – Value: xác định mỗi giá trị cho mỗi hộp checkbox được gửi cho server khi người xem đánh dấu vào checkbox – Checked: thuộc tính để hộp check box được chọn mặc địnhVí dụ:Form Hobby: Music Film Sport 4. Radio button: Cho phép người xem chỉ chọn một tuỳ button: chọn tại mỗi thời điểm Cú pháp:Ví dụ: dụ: Form User for Home Business Government Educational Institution Other 5. Submit Button: Tất cả thông tin của người xem nhập Button: vào sẽ được gửi đến server khi người xem click nút Submit Cú pháp: – Submit Message: Là chữ xuất hiện trên Button Message: – Name: tên của button Name:6. Reset Button: Thiết lập giá trị ban đầu của tất cả các Button: điều khiển trên form Cú pháp: Có thể tạo nút Reset và Submit bằng hình ảnh với cú pháp: Nhãn chữ lề trái Nhãn chữ lề phải7. Button: Nút dùng để thực hiện các lệnh do người Button: sửn dụng đưa ra Cú pháp:8. Hidden: là các field mà người xem không nhìn thấy trên trình duyệt, nhưng vẫn là một phần tử trên form. Hidden field dùng để lưu trữ thông tin trong các form trước, các thông tin này cần đi kèm với các dữ liệu trong form hiện hành mà không muốn người xem nhập lại Cú pháp: – Name: tên mô tả ngắn gọn thông tin cần lưu trữ Name: – Value: Thông tin cần lưu trữ Value: SELECTION LIST1. Drop down menu:Cú pháp: pháp: Option 1 Option 2 … Nhãn:Giới thiệu MenuNhãn:GiớiName: tên dữ liệu đầu vào serverSize: là chiều cao của menu tính bằng hàng chữSize:Multiple: là thuộc tính cho phép chọn nhiều đề mục (listbox)Multiple:Selected: đề mục được chọn mặc địnhSelected:Value: xác định dữ liệu gởi cho server nếu đề mục được chọnValue: Ví dụ: Dr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giới thiệu Form Tổng quan Form Bài giảng Form lập trình cơ bản tổng quan lập trình lập trình đối tượngTài liệu có liên quan:
-
Giới thiệu : Lập trình mã nguồn mở
14 trang 189 0 0 -
Giáo trình nhập môn lập trình - Phần 22
48 trang 143 0 0 -
Đề thi HK lần 2 môn Lập trình cơ bản năm 2016 - CĐ Kỹ Thuật Cao Thắng - Đề 2
6 trang 94 0 0 -
Hướng dẫn thực hành - Lập trình Windows 1
63 trang 78 0 0 -
Bài tập mẫu về Mô hình hóa chức năng với Biểu đồ Luồng dữ liệu (DFD)
23 trang 69 0 0 -
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C - Mảng và chuỗi ký tự
40 trang 51 0 0 -
Bài giảng Lập trình cơ bản: Bài 6 - Chu Thị Hường
38 trang 39 0 0 -
Quản lý dự án công nghệ thông tin - ĐH Công nghệ Thông tin
170 trang 35 0 0 -
6 trang 33 0 0
-
NHẬP MÔN LẬP TRÌNH- CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ
47 trang 31 0 0