Danh mục tài liệu

Hệ thống ngắn gọn về WTO và các cam kết gia nhập của Việt Nam - Cam kết WTO về thép

Số trang: 27      Loại file: pdf      Dung lượng: 4.29 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Triển vọng của chính sách bảo hộ ngành thép bằng thuế nhập khẩu như thế nào? Doanh nghiệp thép cần làm gì để hội nhập thành công? Các thông tin trên đều có trong cuốn booklet: "Cam kết WTO về Thép".
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hệ thống ngắn gọn về WTO và các cam kết gia nhập của Việt Nam - Cam kết WTO về thép häp ’t W T O v“ T Cam k HïA HÄNG H V#C NG LèN PW T O TRO Ü ⁄T GIA NH CAM K M CL C 1 Tình hình phát tri n ngành thép trư c khi Vi t Nam gia nh p WTO? 3 2 Năng l c s n xu t thép c a Vi t Nam hi n nay? 6 3 Tình hình nh p kh u thép hi n nay? 9 4 Năng l c c nh tranh c a ngành thép? 11 5 Cam k t WTO v thu quan đ i v i s n ph m thép ? 16 6 Cam k t v thu quan đ i v i s n ph m thép trong các hi p đ nh thương m i khu v c 20 7 Tri n v ng c a chính sách b o h ngành thép b ng thu nh p kh u? 22 8 Doanh nghi p thép c n làm gì đ h i nh p thành công? 24 1 Tình hình phát tri n ngành thép khi Vi t Nam gia nh p WTO? Ngành thép Vi t Nam đư c kh i đ u b ng s ra đ i c a Khu liên h p gang thép Thái Nguyên năm 1963. Sau m t th i gian dài phát tri n khá ch m, k t nh ng năm 2000, ngành thép đã có nh ng bư c phát tri n đáng k . 3 Cam k t WTO đ i v i ngành thép B NG 1 NĂNG L C S N XU T NGÀNH THÉP Đơn v tính: t n Năm 2001 Năm 2007 Năng l c luy n thép 350.000 3.400.000 Năng l c cán thép 2.000.000 6.400.000 4 Tính đ n cu i năm 2007, năng l c luy n thép tăng g n 10 l n so v i năm 2001, s n lư ng tăng g p 6 l n, năng l c cán thép tăng g p 3 l n so v i năm 2001. T ng s n lư ng thép cán năm 2007 đ t kho ng 4 tri u t n. Ngành thép Vi t Nam đã cơ b n đáp ng đư c nhu c u v thép cán xây d ng, tôn m - k m m màu, ng hàn c nh và m t ph n nhu c u v thép lá cán ngu i c a th trư ng trong nư c. M c tiêu phát tri n c a ngành thép vì v y v n là đáp ng t i đa nhu c u trong nư c và tăng cư ng xu t kh u khi có năng l c. 5 Cam k t WTO đ i v i ngành thép 2 Năng l c s n xu t thép c a Vi t Nam hi n nay? Đ i v i s n ph m thép: Hi n Vi t Nam có kho ng 25 doanh nghi p và trên 50 cơ s s n xu t nh s n xu t cán thép v i ch ng lo i thép cán dài (t ng công su t c a các cơ s này theo thi t k kho ng 6,4 tri u t n/năm) và thép d t (công su t 600.000 t n/năm v i thép d t cán ngu i, hi n đang xây d ng nhà máy thép cán nóng công su t 2 tri u t n/năm). 6 Trình đ công ngh ngành cán thép chia làm 3 nhóm: (i) nhóm các nhà máy hi n đ i, s d ng công ngh và thi t b hi n đ i c a nư c ngoài, chi m kho ng 20% đ n 25% t ng công su t cán hi n có. (ii) nhóm các nhà máy trung bình, s d ng các công ngh và thi t b c a các nư c như Trung qu c, Đài Loan, chi m kho ng 55% đ n 65% t ng công su t cán hi n có. (iii) nhóm các nhà máy l c h u qui mô r t nh , s d ng thi t b t ch t o trong nư c, chi m kho ng 15% đ n 20% t ng công su t cán hi n có; 7 Cam k t WTO đ i v i ngành thép Đ i v i phôi thép: Hi n có kho ng 14 doanh nghi p s n xu t phôi thép v i công su t thi t k đ t hơn 2 tri u t n/năm, đáp ng kho ng 30% nhu c u nguyên li u phôi đ cán thép, s còn l i nh p kh u t nư c ngoài (ch y u t Trung Qu c). Vi t Nam đang ph n đ u nâng cao t l phôi s n xu t trong nư c lên 70% trong th i gian t i thông qua vi c đ u tư m i và th c hi n m r ng các d án s n xu t phôi thép hi n có; tăng cư ng hi u qu công tác qu n lý tài nguyên qu ng s t, h n ch xu t kh u qu ng thô (th i gian g n đây nhà nư c đã tăng thu xu t kh u đ i v i qu ng s t). 8 3 Tình hình nh p kh u thép hi n nay? Hàng năm Vi t nam v n ph i nh p kh u m t kh i lư ng l n thép các lo i, bao g m: Các lo i thép mà s n xu t trong nư c chưa đáp ng đ nhu c u: thép nguyên li u d t cán nóng (thép t m dày, lá và băng cu n cán nóng), thép hình c l n, thép đ c ch ng, thép h p kim ch t lư ng cao; Đ i v i thép xây d ng, m c dù trong nư c dư th a công su t s n xu t nhưng do thép ngo i có ưu th v giá nên thép xây d ng v n đư c nh p kh u, ch y u t Trung Qu c. 9 Cam k t WTO đ i v i ngành thép B NG 2 TÌNH HÌNH NH P KH U THÉP N m 2006 N m 2007 T ng l ng thép nh p kh u 5,7 tri u t n 8 tri u t n T ng kim ng ch nh p kh u thép 2,94 t USD 5,11 t USD T ng l ng phôi thép nh p kh u 1,94 tri u t n 2,15 tri u t n T ng kim ng ch nh p kh u phôi thép 750,5 tri u USD 1,1 t USD Trung Qu c (trên 50%), Nh t B n, Ngu n g c thép nh p kh u Đài Loan, Hàn Qu c, Thái Lan, Nga 10 4 Năng l c c nh tranh c a ngành thép? Thép là ngành s n xu t có t c đ phát tri n tương đ i nhanh. C th : M c tăng v s n lư ng bình quân hàng năm c a ngành thép trong 10 năm tr l i đây đ t g n 20%; S n xu t thép đáp ng đư c kho ng 55% nhu c u n i đ a (s n lư ng đ m b o đáp ng nhu c u tiêu th thép xây d ng và m t s s n ph m gia công sau cán). 11 Cam k t WTO đ i v i ngành thép M c dù năng l c c nh tranh đã có c i thi n đáng k nhưng ngành thép Vi t Nam v n còn r t nhi u h n ch : Đ u tư và s n xu t thép phát tri n nhanh nhưng thi u b n v ng (đ u tư t, dàn tr i, m ...