Danh mục tài liệu

Hiện trạng áp dụng công nghệ xử lý nước thải công nghiệp tại VKTTĐPN

Số trang: 41      Loại file: ppt      Dung lượng: 11.27 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cho đến nay, đã có nhiều công nghệ và kỹ thuật xử lý khác nhau đang được áp dụng để xử lý nước thải công nghiệp tại VKTTĐPN, tùy thuộc vào: Thành phần và tính chất nước thải;Yêu cầu về chất lượng nước thải sau xử lý;Điều kiện mặt bằng;Khả năng tài chính,…
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiện trạng áp dụng công nghệ xử lý nước thải công nghiệp tại VKTTĐPN HỘI THẢO Công nghệ xử lý nước thải, nước cấp đô thị và khu công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, 26/05/2006Hiện trạng áp dụng công nghệ xử lý nước thải công nghiệp tại VKTTĐPN GS. Lâm Minh Triết – Văn phòng Chiến lược QLMT TPHCM ThS. Nguyễn Thanh Hùng – Viện Môi trường và Tài nguyên TS. Nguyễn Phước Dân – Khoa Môi trường – ĐH Bách Khoa ThS. Vũ Phá Hải – Công ty Công nghệ xanhNội dung trình bày Hoạt động công nghiệp tại VKTTĐPN và những vấn đề liên quan đến môi trường nước Hiện trạng đầu tư xử lý nước thải công nghiệp tại VKTTĐPN Hiện trạng áp dụng các công nghệ và kỹ thuật xử lý nước thải công nghiệp tại VKTTĐPN Kết luận và kiến nghị Phần thứ nhất Hoạt động công nghiệp tạiVKTTĐPN và những vấn đề liên quan đến môi trường nước Giới thiệu Bản đồ Việt Nam Khu vực nghiên cứu(Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam) Hà Nội Diện tích: 12.700 km2 Gồm TPHCM và 03 tỉnh: Đồng Nai, Bình Dương và Bà Rịa – Vũng Tàu Dân số hiện tại: trên 10 triệu người Tỉ lệ dân số đô thị hóa: 64% Là vùng có tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa lớn nhất của Việt Nam Số Khu công nghiệp trong vùng: TPHCM Hiện tại : 44 Qui hoạch đến 2010: 66Giới thiệu VKTTĐPN  Vùng kinh tế động lực của cả nước  Tốc độ tăng trưởng bình quân thời kỳ 2001 – 2005: trên 11%/năm  Tỉ trọng GDP của vùng so với cả nước: 33,8%  GDP bình quân đầu người gấp 2,68 lần trung bình cả nước  Đóng góp 47% thu ngân sách nhà nước  Giá trị xuất khẩu chiếm trên 70% cả nước Tình hình đầu tư và phát triển các KCN, KCX (Tính đến 1/2005)Địa phương Số Diện tích Diện tích T ỷ lệ Số DN đã cho thuê lấp đầy KCN đã qui đang hoạch (ha) diện hoạt KCX (ha) động tích (%)TPHCM 13 2.505,5 1125,06 44,9 776Đồng Nai 16 5.204 2008,66 38,6 608Bình Dương 9 1.700,7 1281,15 75,3 597Bà Rịa – Vũng Tàu 6 2.590 688,68 26,6 87Tổng cộng 44 12.000 5.103,55 42,5 2.068 Ngoài ra còn có khoảng 35.000 cơ sở công nghiệp phân tán bên ngoài các KCN, KCX PHÂN BỐ CÁC KCN TẬP TRUNGTÂY TẠI VKTTĐPNNINH BÌNH PHƯỚC KCN hiện hữu: 44 Khu KCN qui hoạch Trị An BÌNH DƯƠNG ĐỒNG NAILONG AN TPHCM Taân Kieân Beán Löùc BÀ RỊA – VŨNG TÀU LONG AN Cửa Soài RạpNhững vấn đề liên quan đến môi trường nước1. Xả nước thải công nghiệp chưa xử lý vào nguồn nước sông Đồng Nai, Sài Gòn, Thị Vải và nhiều nhánh sông khác:Lưu lượng và tải lượng ô nhiễm từ các KCN phânchia theo lưu vực tiếp nhận nước thải:Lưu vực Lưu lượng Tải lượng các chất ô nhiễm đặc trưng nước thảisông (kg/ngày) (m3/ngày) COD Tổng N Tổng TSS BOD5 PSài Gòn 30.205 5.980 12.549 27.330 520 250.8Đồng Nai 39.520 6.914 5.145 33.001 744 161.3Thị Vải 41.880 2.055 1.987 16.594 339 129.9Những vấn đề liên quan đến môi trường nước2. Ô nhiễm nguồn nước sông Đồng Nai, Sài Gòn, Thị Vải và nhiều nhánh sông khác từ chỗ mang tính cục bộ chuyển dần sang ô nhiễm theo diện rộng: Thủ Dầu Tình trạng chất Mộ t Biên Hòa lượng nước TPHCM Khá tốt Tương đối tốt Trung bình ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: