![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://thuvienso.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Họ nhà Cải - Những điều có thể bạn chưa biết
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 147.45 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hàng ngày bạn vẫn sử dụng nhiều loại cải nhưng có thể bạn chưa biết hết tính chất và giá trị dinh dưỡng của mỗi lọai. PNO xin cung cấp cho bạn một số thông tin thú vị sau:Cải thảo có chất phân giải hormone nữ liên quan tới ung thư vú.Cải thảoCải thảo là loại rau mọc nhiều ở miền Bắc và Đông Bắc Trung Quốc, vào hai mùa xuân và thu, được Việt Nam nhập về trồng ở miền Bắc và Đà Lạt....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
"Họ nhà Cải" - Những điều có thể bạn chưa biết Họ nhà Cải - Những điều có thể bạn chưa biếtHàng ngày bạn vẫn sử dụng nhiều loại cải nhưng có thểbạn chưa biết hết tính chất và giá trị dinh dưỡng củamỗi lọai. PNO xin cung cấp cho bạn một số thông tinthú vị sau:Cải thảo có chất phân giải hormone nữ liên quan tới ungthư vú.Cải thảoCải thảo là loại rau mọc nhiều ở miền Bắc và Đông BắcTrung Quốc, vào hai mùa xuân và thu, được Việt Namnhập về trồng ở miền Bắc và Đà Lạt.Cải thảo có vị ngọt, tính mát, có tác dụng hạ khí, thanhnhiệt, chứa nhiều vitamin A, B, C, E. Hàm lượng nguyên tốvi lượng kẽm cao hơn cả thịt cá.Các nhà khoa học Mỹ phát hiện sở dĩ phụ nữ Trung Quốcvà Nhật Bản có tỉ lệ ung thư thấp hơn phụ nữ phương Tâylà nhờ họ ăn nhiều cải thảo vì trong cải thảo có chất phângiải hormone nữ liên quan tới ung thư vú.Cải thảo có thể dùng nấu canh ăn như các loại rau cải khác,nấu canh với jăm-bông, gà, vịt, xương heo. Cũng có thể lấylõi bắp cuộn lại ăn sống, muối chua, làm nộm bằng cáchtrộn dầu giấm như rau xà lách; hoặc nấu lẩu, xào...Khi chế biến cải thảo, bạn không nên nấu chín quá sẽ làmcải mất độ ngon, giòn và các vitamin dễ tan ở nhiệt độ cao.Cải trắngRau cải bẹ trắng còn tên gọi là rau cải trắng, tiếng Hán gọilà bạch thái, hay bạch giới thái, chứa nhiều chất bổ vàvitamin. Hạt cải trắng gọi là bạch giới tử, có vị cay, tínhấm, không độc, tiêu đờm, thuận khí, trị lao truyền nhiễm,đau phong.Rau cải bẹ trắng chứa nguyên tố vi lượng cùng các hoạtchất thực vật (Phytochemicals) đặc biệt là có lượng vitaminC, chống ôxy hóa mạnh. Các nhà dinh dưỡng học đã chứngminh người lớn nếu một ngày ăn 500g cải trắng, lượngcanxi, sắt, carpten và vitamin cầu thiết cho cơ thể sẽ đượccung cấp nhiều, giúp đầu óc bình tĩnh, giảm mệt mỏi, giảmcholesterol…Cải dầuRau cải dầu còn gọi là hồ thái, tính mát, vị đắng, giàu can-xi, phốt-pho, sắt, a-xít ni-tríc, vitamin C, ka-li và một sốchất khác.Rau cải dầu có tác dụng hạn chế sinh trưởng đối với sắc tốđen , nhất là sắc tố đen do tia tử ngọai sinh ra. Hormonethực vật có trong rau cải dầu có tác dụng thu hút và bài tiếtchất gây ung thư...Những người thường xuyên làm việc bên máy vi tính nênăn cải dầu thường xuyên, sẽ rất tốt cho thị lực.Cải củCải củ được trồng lấy lá non luộc ăn, lá già muối dưa và đểlấy củ. Củ cải là loại thực phẩm tương đối dễ sử dụng. Cóthể dùng chế biến nhiều món ăn như luộc, kho với thịt, vớicá, xào mỡ, xào thịt, muối dưa ăn xổi, làm dưa ăn quanhnăm (ngâm trong nước mắm), làm củ cải muối, phơi khô dựtrữ để làm dưa góp. Củ cải được chế biến thành nhiều món ăn quen thuộc.Trong y học dân tộc, củ cải được dùng trong trường hợp ănuống không ngon miệng, dùng trị bệnh hoại huyết, còixương, thiếu khoáng, lên men trong ruột, đau gan mạn tính,vàng da, sỏi mật, viêm khớp, thấp khớp và các bệnh vềđường hô hấp (ho, hen).Đông y cũng dùng củ cải chữa bệnh lỵ, giải độc và dùngngoài đắp trị bỏng. Hạt dùng chữa chứng phong đờm, thởsuyễn, lỵ, mụn nhọt, đại tiểu tiện không thông... Lá dùngchữa khản tiếng, chữa xuất huyết ở ruột.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
"Họ nhà Cải" - Những điều có thể bạn chưa biết Họ nhà Cải - Những điều có thể bạn chưa biếtHàng ngày bạn vẫn sử dụng nhiều loại cải nhưng có thểbạn chưa biết hết tính chất và giá trị dinh dưỡng củamỗi lọai. PNO xin cung cấp cho bạn một số thông tinthú vị sau:Cải thảo có chất phân giải hormone nữ liên quan tới ungthư vú.Cải thảoCải thảo là loại rau mọc nhiều ở miền Bắc và Đông BắcTrung Quốc, vào hai mùa xuân và thu, được Việt Namnhập về trồng ở miền Bắc và Đà Lạt.Cải thảo có vị ngọt, tính mát, có tác dụng hạ khí, thanhnhiệt, chứa nhiều vitamin A, B, C, E. Hàm lượng nguyên tốvi lượng kẽm cao hơn cả thịt cá.Các nhà khoa học Mỹ phát hiện sở dĩ phụ nữ Trung Quốcvà Nhật Bản có tỉ lệ ung thư thấp hơn phụ nữ phương Tâylà nhờ họ ăn nhiều cải thảo vì trong cải thảo có chất phângiải hormone nữ liên quan tới ung thư vú.Cải thảo có thể dùng nấu canh ăn như các loại rau cải khác,nấu canh với jăm-bông, gà, vịt, xương heo. Cũng có thể lấylõi bắp cuộn lại ăn sống, muối chua, làm nộm bằng cáchtrộn dầu giấm như rau xà lách; hoặc nấu lẩu, xào...Khi chế biến cải thảo, bạn không nên nấu chín quá sẽ làmcải mất độ ngon, giòn và các vitamin dễ tan ở nhiệt độ cao.Cải trắngRau cải bẹ trắng còn tên gọi là rau cải trắng, tiếng Hán gọilà bạch thái, hay bạch giới thái, chứa nhiều chất bổ vàvitamin. Hạt cải trắng gọi là bạch giới tử, có vị cay, tínhấm, không độc, tiêu đờm, thuận khí, trị lao truyền nhiễm,đau phong.Rau cải bẹ trắng chứa nguyên tố vi lượng cùng các hoạtchất thực vật (Phytochemicals) đặc biệt là có lượng vitaminC, chống ôxy hóa mạnh. Các nhà dinh dưỡng học đã chứngminh người lớn nếu một ngày ăn 500g cải trắng, lượngcanxi, sắt, carpten và vitamin cầu thiết cho cơ thể sẽ đượccung cấp nhiều, giúp đầu óc bình tĩnh, giảm mệt mỏi, giảmcholesterol…Cải dầuRau cải dầu còn gọi là hồ thái, tính mát, vị đắng, giàu can-xi, phốt-pho, sắt, a-xít ni-tríc, vitamin C, ka-li và một sốchất khác.Rau cải dầu có tác dụng hạn chế sinh trưởng đối với sắc tốđen , nhất là sắc tố đen do tia tử ngọai sinh ra. Hormonethực vật có trong rau cải dầu có tác dụng thu hút và bài tiếtchất gây ung thư...Những người thường xuyên làm việc bên máy vi tính nênăn cải dầu thường xuyên, sẽ rất tốt cho thị lực.Cải củCải củ được trồng lấy lá non luộc ăn, lá già muối dưa và đểlấy củ. Củ cải là loại thực phẩm tương đối dễ sử dụng. Cóthể dùng chế biến nhiều món ăn như luộc, kho với thịt, vớicá, xào mỡ, xào thịt, muối dưa ăn xổi, làm dưa ăn quanhnăm (ngâm trong nước mắm), làm củ cải muối, phơi khô dựtrữ để làm dưa góp. Củ cải được chế biến thành nhiều món ăn quen thuộc.Trong y học dân tộc, củ cải được dùng trong trường hợp ănuống không ngon miệng, dùng trị bệnh hoại huyết, còixương, thiếu khoáng, lên men trong ruột, đau gan mạn tính,vàng da, sỏi mật, viêm khớp, thấp khớp và các bệnh vềđường hô hấp (ho, hen).Đông y cũng dùng củ cải chữa bệnh lỵ, giải độc và dùngngoài đắp trị bỏng. Hạt dùng chữa chứng phong đờm, thởsuyễn, lỵ, mụn nhọt, đại tiểu tiện không thông... Lá dùngchữa khản tiếng, chữa xuất huyết ở ruột.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
họ nhà cải cải thảo thực phẩm chữa bệnh mẹo chữa bệnh dinh dưỡng cho bé thực phẩm cho bé chăm sóc bé thực đơn dinh dưỡng thực phẩm dinh dưỡng thức ăn dinh dưỡng sức khỏe đời sống dinh dưỡng cho cơ thể dinh dưỡng cho mọi người sức khỏe cho mọi ngườiTài liệu có liên quan:
-
Báo cáo: Khảo sát đặc điểm tăng huyết áp ở người có tuổi tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
9 trang 207 0 0 -
Tài liệu 5 bước bạn nên thực hành để tránh bị sâu răng
7 trang 122 0 0 -
157 trang 62 0 0
-
Nhu cầu dinh dưỡng cho trẻ từ 3-6 tuổi: Phần 1
85 trang 56 0 0 -
Nhu cầu dinh dưỡng cho trẻ từ 3-6 tuổi: Phần 2
83 trang 48 0 0 -
Đồ chơi giúp trẻ phát triển thế nào?
3 trang 47 0 0 -
Ebook Bí kíp dinh dưỡng gia truyền đẩy lùi bệnh tật: Phần 1
51 trang 45 0 0 -
3 trang 44 0 0
-
Có nên thường xuyên tắm cho trẻ bằng xà phòng?
3 trang 41 0 0 -
Chăm sóc chế độ dinh dưỡng cho người lớn tuổi
7 trang 41 0 0 -
2 trang 39 0 0
-
Đo hiểu biết của bạn về cách chăm bé
6 trang 39 0 0 -
Cách ngừa cận thị ở tuổi học đường
9 trang 37 0 0 -
5 mẹo chăm sóc trẻ sơ sinh cho người lần đầu làm mẹ
5 trang 36 0 0 -
Sữa mẹ làm tăng khả năng học của bé trai
5 trang 36 0 0 -
5 trang 35 0 0
-
5 trang 35 0 0
-
4 trang 34 0 0
-
An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng: Phần 1
110 trang 34 0 0 -
4 quan niệm sai lầm về dinh dưỡng
2 trang 34 0 0