Danh mục tài liệu

Học ráp máy tính

Số trang: 47      Loại file: doc      Dung lượng: 4.79 MB      Lượt xem: 26      Lượt tải: 0    
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đầu tiên bạn sẽ đc biết về những thành phần như CPU và Bo mạch chủ (Mainboard). Để bắt đầu, chúng ta sẽ điểm sơ qua, mình sẽ lấy hình ảnh minh họa của sản phẩm Gigabyte cho phổ biến. Trước khi bắt đầu ráp máy, chúng ta cần có một số thứ dụng cụ sau: tuốc nơ vít, bịch ốc vít đủ loại. kề mỏ nhọn....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Học ráp máy tính Học, ráp máy tính trong 30 phútBàiviếtnàytậptrungvàocácbạnmớibướcvàolàmquenvớimáytính.Chương1:Bắtđầuvàocuộc:ĐầutiênbạnsẽđcbiếtvềnhữngthànhphầnnhưCPUvàBomạchchủ(Mainboard).Đểbắtđầu,chúngtasẽđiểmsơqua,mìnhsẽlấyhìnhảnhminhhọacủasảnphẩmGigabytechophổbiến.Trước khi bắt đầu ráp máy, chúng ta cần có một số thứ dụng cụ sau:Và kiểm tra các thành phần, phụ kiện sauChương 2: Tìm hiểu các thành phần1. Bộ Vi Xử Lý (CPU)Bộ vi xử lý hay còn đc gọi làCPU xử lý các tác vụ trong máy tính, nó đc xem làbộ não của máy tínhHiệntại, CPU đc dùng trong máy tính của chúng ta có 2 loại: 32 bit và64bit. Sắp tới với Windows Vista, sẽ hỗ trợ tốt cho CPU 64 bit, như hỗtrợ bộ nhớ RAM lớn hơn 8GB, đĩa cứng dung lượng cao, nâng cao băngthông của hệ thống.Hiện tại với Windows XP màta đang dùng phổ biến thì cho dù có CPU 64 bit củng chỉ đạt 32 bit.Có thể dùng Windows Xp 64 bit nhưng bản này ko phổ biến vàlỗi nhiềuCPU Intel Core2 DUoThôngthường, người dùng dễ bị nhầm lẫn với các thông số như: tập lệnh hỗtrợ, Bộ đệm (cache), xung nhịp, xung hệ thống, bus hệ thống (FSB) FrontSide Bus.Sau đây mình sẽ tổng quát về các thông số naỳA. Tốc độ của bộ xử lý:-Như đã gọi làtốc độ thì đương nhiên CPU nào có tốc độ càng cao thì sẽxử lý càng nhanh. Tốc độ xử lý = xung hệ thống x xung nhịp (clockratio). Ví dụ: CPU Pentium 4 có tốc độ 3.2Ghz (FSB là800 Mhz) có xunghệ thống là200Mhz, thì xung nhịp của nó là16. 3.2Ghz = 200 x 16B. Front Side Bus (FSB)Front side bus tùy thuộc vào chipset của mainboard, FSB càng cao thì dữ liệu được luân chuyển càng nhanh.C. Cache (Bộ đệm)Bộ xử lý của Intel dùng bộ đệm L1 vàL2 để tăng tốc độ truy cập giữa CPU với ổ cứng, với RAM.Với bộ xử lý 1 nhân pentium 4 làm ví dụ: thì cache L1 là16KB. vàL2 có thể lên đến từ 1--> 2MB.Với CPU 2 nhân Duo COre thì có 2 cache L1 16KB, vàmỗi core có L2 là1--2MB. suy ra, tổng cộng L2 làlênđến 4MBDo cache L1 giá thành rất mắc, nên việc nâng bộ nhớ L1 lên ko kinh tế, do đó cache L2 càng lớn thì xử lýcàng mạnhD. Siêu phân luồng (HT -Hyper-Threading)Bộxử lý siêu phần luồng làcó thêm 1 CPU ảo của cái CPU thực, khác hẳn vớiCPU Duo core hay Core 2 duo, lànó chỉ là1 nhân màthôi, tốc độ chỉ cảithiện chừng 15-20 % màthôi, ko như DUo Core hay Core 2 Duo, mỗi conchạy độc lập Reduced:89%oforiginalsize[572x448]ClicktoviewfullimageE. Sự khác biệt giữa các số kí hiệu của CPUSaukhi thế hệ CPU socket 775 đc tung ra, tốc độ đã đc thay đổi thành têntương ứng với CPU đó . Các CPU cùng cấu trúc làcó cùng số bắt đầu là5,hay 6, 7..... , vàmỗi số làmỗi cấu trúcVí dụ 550 là3.4GhzXem bảng sau để biết số hiệu và tốc độ tương ứng của CPU đó Reduced:88%oforiginalsize[580x822]ClicktoviewfullimageTHỜI ĐAI CỦA Dual-Core Intel® Core™ 2 Duo :clapping: :clapping:Đểtạo nên sự tốc độ trong việc xử lý, bộ xử lý của chúng ta đang dùng đảtăng từ tốc độ thấp lên đốc độ cao nhất, từ Pentium Pro, Pentium II,Pentium III, Pentium 4 HT với công nghệ vi xử lý ảo, vàmới đây làIntelDuo Core (còn gọi làPentium D) với 2 nhân thực trong cùng 1 chip, bộnhớ đệm từ 1MB đến 2MB, nhưng bản Duo Core chỉ làsự vội vàng ghép nối 2nhân chưa hòan chỉnh, do đó còn nhìu thiếu sót, vấn đề lớn nhất làtỏanhiệt của Duo COre, nhiệt tỏa ra rất nóng.Để giải quyết triệtđể, Core 2 Duo vàCore™ 2 Extreme Edition đã ra đời với sự kết hợp 2nhân hòan hảo, nhiệt tỏa ra rất ít, ít hao điện. Cả 2 đều dùng thiết kếLGA 775 pin nghĩa làcó 775 điểm tiếp xúc trên CPU, hỗ trợ 64 bit vàcôngnghệ máy ảo.Với 4MB bộ nhớ đệm L2, vàBus FSB đến 1066 Mhz. VỚi cấutrú 65 nanomet đạt được tốc độ vàtích hợp nhìu transitor trong chiphơn, xử lý nhanh hơn, hòan hảo hơn Pentium D (Duo Core) Reduced:91%oforiginalsize[562x413]ClicktoviewfullimageSự khác biệt giữa thế hệ 775 pin với 478 pin làrất lớnthế hệ socket 478 thì CPU ở dưới bụng tòan làchân nhỏ nhọn, rất dễ gãyThế hệ 775 pin thì chỉ còn làđiểm tiếp xúc, các chân đều đẩy lên socket của mainboard hết, Reduced:89%oforiginalsize[570x315]ClicktoviewfullimageBộquạt tản nhiệt cũng có sự thay đổi lớn, trong khi thế hệ 478 thì quạtlàcắm ngàm vào khung có trên mainboard nhưng từ thế hệ 775, bộ quạt tohơn, mát hơn, vàcắm trực tiếp vào mainboard thông qua 4 ngàm trên quạt Reduced: 95% of original size [ 538 x 278 ] - Click to view full imageDolàquạt đi kèm sản phẩm, chạy ổn định, nhưng bạn muốn mát hơn, cho việcép xung, hoặc làm việc trong thời gian dài, thì giải pháp giúp CPU kéodài tuổi thọ làđầu tư 1 quạt làm mát thật hiệu quảỞ đây làquạt của Gigabyte, Reduced: 94% of original size [ 543 x 323 ] - Click to view full imageTIẾP THEO, CHÚNG TA SẼ SANG TÌM HIỂU VỀ MAINBOARDMainboardtrong bài này sử dụng main chiến GIGABYTE’s GA-965P-DQ6 với chipset mớiIntel® P965 với công nghệ 6 quad hỗ trợ ...

Tài liệu có liên quan: