Danh mục tài liệu

học tiếng Nhật cơ bản basic japanese vietnamese phần 3

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 183.69 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

II NGỮ PHÁP - MẪU CÂU Mẫu câu 1: Cấu trúc:どうぐ + で + なに + を + V ます Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó. Ví dụ: わたしははさみでかみをきります。 [Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )] きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。 (Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ?) (Vô duyên quá ) きのうわたしははしでばんごはんをたべました。 (Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.) Mẫu câu 2: Cấu trúc:...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
học tiếng Nhật cơ bản basic japanese vietnamese phần 3II NGỮ PHÁP - MẪU CÂUMẫu câu 1:Cấu trúc:どうぐ + で + なに + を + V ます Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó.Ví dụ:わたしははさみでかみをきります。[Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )]きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。(Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ?) (Vô duyên quá )きのうわたしははしでばんごはんをたべました。(Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.)Mẫu câu 2:Cấu trúc:~は + こんご+ で + なんですか Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì.Ví dụ: Good bye はにほんごでなんですか。(Good bye tiếng Nhật là gì thế ?)Good bye はにほんごでさようならです。(Good bye tiếng Nhật là sayounara)Mẫu câu 3:Cấu trúc:だれ + に + なに + を + あげます Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đóVí dụ:わたしはともだちにプレゼントをあげます。(Tôi tặng quà cho bạn)Mẫu câu 4:Cấu trúc:だれ + に + なに + を + もらいます Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó.Ví dụ:わたしはともだちにはなをもらいます。(Tôi nhận hoa từ bạn bè) Mẫu câu 5: Cấu trúc: + Câu hỏi: もう + なに + を + V ましたか +Trả lời: はい、もう V ました。 いいえ、まだです。 Cách dùng:Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa Ví dụ: あなたはもうばんごはんをたべましたか。 (Bạn đã ăn cơm tối chưa ?) はい、もうたべました。 (Vâng, tôi đã ăn rồi) いいえ、まだです。 (Không, tôi chưa ăn) Lưu ý : +Sự khác nhau giữa hai động từ べんきょうします  và ならいます đều có nghĩa là học. Nhưng べんきょうします nghĩa là tự học, còn ならいます thì có nghĩa là học từ ai đó, được người nào truyền đạt. +Có thể thêm vào các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì...... cho câu thêm sống động. Và với động từ か します : cho mượn; かります : mượn, おしえます : dạy và な らいます : học thì các mẫu câu cũng tượng tự như vậy. +Nếu câu tiếng Việt của mình ví dụ là : Bạn tôi cho tôi món quà thì khi bạn viết ra tiếng Nhật thì phải viết là Tôi nhận món quà từ bạn tôi chứ không thể viết là Bạn tôi cho tôi món quà vì đối với người Nhật thì đó là điều bất lịch sự. Đối với người Nhật thì họ luôn nói là họ nhận chứ không bao giờ nói là người khác cho mình. +(どうぐ) : dụng cụ こんご  : ngôn ngữ8. I. TỪ VỰNG みにくい : Xấu ハンサムな : đẹp trai きれいな : (cảnh) đẹp, đẹp (gái), sạch しずかな : yên tĩnh にぎやかな : nhộn nhịp ゆうめいな : nổi tiếng しんせつな : tử tế げんきな : khỏe ひまな : rảnh rỗiいそがしい : bận rộnべんりな : tiện lợiすてきな : tuyệt vờiおおきい : to lớnちいさい : nhỏあたらしい : mớiふるい : cũいい : tốtわるい : xấuあつい : (trà) nóngつめたい : (nước đá) lạnhあつい : (trời) nóngさむい : (trời) lạnhむずかしい : (bài tập) khóやさしい : (bài tập) dễきびしい : nghiêm khắcやさしい : dịu dàng, hiền từたかい : đắtやすい : rẻひくい : thấpたかい : caoおもしろい : thú vịつまらない : chánおいしい : ngonまずい : dởたのしい : vui vẻしろい : trắngくろい : đenあかい : đỏあおい : xanhさくら : hoa anh đàoやま : núiまち : thành phốたべもの : thức ănところ : chỗりょう : ký túc xáべんきょう : học tập ( danh từ )せいかつ : cuộc sống(お)しごと : công việcどう : như thế nàoどんな : ~nàoどれ : cái nàoとても : rấtあまり~ません(くない) : không~lắmそして : và~が、~ : ~nhưng~おげんきですか : có khỏe không ?そうですね : ừ nhỉふじさん : Núi Phú Sĩびわこ : hồ Biwacoシャンハイ : Thượng Hảiしちにんのさむらい : bảy người võ sĩ đạo (tên phim)きんかくじ : tên chùaなれます : quenにほんのせいかつになれましたか : đã quen với cuộc sống NhậtBản chưa ?もう いっぱいいかがですか : Thêm một ly nữa nhéいいえ、けっこうです : thôi, đủ rồiそろそろ、しつれいします : đến lúc tôi phải vềまた いらっしゃってください : lần sau lại đến chơi nhé.II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂUBây giờ chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với tính từ trong tiếng NhậtTrong Tiếng Nhật có hai loại tính từ :+いけいようし : tính từ い+なけいようし : tính từ な1. Tính từ なa. Thể khẳng định ở hiện tại:Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ ですVí dụ:バオさんはしんせつです(Bảo thì tử tế )このへやはきれいです(Căn phòng này thì sạch sẽ.)b. Thể phủ định ở hiện tại:khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありません , không có ですVí dụ:A さんはしんせつじゃありません(A thì không tử tế.)このへやはきれいじゃありません(Căn phòng này thì không sạch sẽ.)c. Thể khẳng định trong quá khứKhi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ でした Ví dụ:A さんはげんきでした(A thì đã khỏe.)B さんはゆうめいでした(B thì đã nổi tiếng.)d. Thể phủ định trong quá khứKhi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありませんでした Ví dụ:A さんはげんきじゃありませんでした(A thì đã không khỏe.)B さんはゆうめいじゃありませんでした(B thì đã không nổi tiếng.)Lưu ý:Khi tính từ な đi trong câu mà đằng sau nó không có gì cả thì chúng ta không viết chữ な vào.Ví dụ:A さんはげんきじゃありませんでした(A thì đã không khỏe.)Đúng: vì không có chữ な đằng sau tính từ.A さんはげんきなじゃありませんでしたSai: vì có chữ な đằng sau tính từ.e. Theo sau tính từ là danh từ chungKhi đằng sau tính từ là danh từ chung thì mới xuất hiện chữ なVí dụ:ホーチミンしはにぎやかなまちです(Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp.)Quốc さんはハンサムなひとですTác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.2 Tính từ いa. Thể khẳng định ở hiện tại:Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ ですVí dụ:このとけいはあたらしいです(Cái đồng hồ này thì mới.)わたしのせんせいはやさしいです(Cô giáo của tôi thì dịu dàng.)b. Thể phủ định ở hiện tại:Khi ở phủ định, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào くない、vẫn ...